Chất lượng cuộc sống của người bệnh lupus ban đỏ hệ thống tại khoa Khám bệnh Bệnh viện Bạch Mai năm 2021
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 332.78 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá chất lượng cuộc sống của người bệnh lupus ban đỏ hệ thống (LBĐHT) tại khoa Khám bệnh bệnh viện Bạch Mai năm 2021 và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang. 91 bệnh nhân LBĐHT được đánh giá chất lượng cuộc sống (CLCS) bằng công cụ Lupus-PRO. Khảo sát mối liên quan giữa điểm CLCS với một số yếu tố.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng cuộc sống của người bệnh lupus ban đỏ hệ thống tại khoa Khám bệnh Bệnh viện Bạch Mai năm 2021 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2022 Có 7 bệnh nhân được chẩn đoán Ung thư 2 1kg thuộc nhóm ăn không ngon miệng là 10,3% vú nên được phẫu thuật 2 bên, tỷ lệ xuất hiện biến chứng ở nhóm bệnh nhân này cao hơn so V. KẾT LUẬN với những bệnh nhân chỉ phẫu thuật 1 bên Những bệnh nhân ung thư vú nhiều tuổi có tỷ Có 26 bệnh nhân (8,9%) xuất hiện tình trạng lệ mắc các bệnh lý nền cao hơn so với nhóm trẻ viêm nề đỏ vết mổ sau 3 ngày hậu phẫu đã được tuổi, cùng với đó tỷ lệ xuất hiện các biến chứng đổi kháng sịnh kết hợp chống viêm, trong đó có hậu phẫu cũng cao hơn và thời gian hậu phẫu 3 bệnh nhân (1,02%) được xác định nhiễm trùng dài hơn. vết mổ thông qua cấy khuẩn và điều trị bằng Tỷ lệ bệnh nhân bị giảm quá 1kg tính từ ngày kháng sinh đồ. Có 21,5% bệnh nhân còn thấm hậu phẫu đầu tiên đến khi ra viện ở nhóm ăn dịch vết mổ sau hậu phẫu 3 ngày tuy nhiên đều không ngon miệng và ăn không hết suất ăn dinh khô hẳn khi ra viện. dưỡng cao hơn nhóm ăn ngon miệng. Có 43 bệnh nhân (14,6%) phải điều trị hậu TÀI LIỆU THAM KHẢO phẫu quá 10 ngày do các yếu tố về vết mổ và 1. Lê Văn An (2008), Điều dưỡng nội tập một. nhà bệnh lý, thời gian nằm viện trung bình là 6,9 ngày. xuất bản y học, trang 79-90. Trong quá trình chăm sóc vết mổ, phát hiện 2. Lê thị Bình (2011) “Quy trình điều dưỡng”, Điều dưỡng cơ bản I. NXB giáo dục Việt Nam, tr 49-63. ra có 7 bệnh nhân không được chăm sóc vết mổ 3. Lê thị Bình (2011) “ Chăm sóc vết thương, thay đúng quy trình thay băng và chống nhiễm khuẩn băng vết thương”, Điều dưỡng cơ bản II. NXB giáo và cần thay băng lại. dục Việt Nam, tr 100-125 4.2 Một số yếu tố liên quan. Nhóm bệnh 4. Bùi Diệu (2011), “phục hồi chức năng sau phẫu thuật vú”, Những kiến thức cơ bản về phòng chống nhân trên 60 tuổi có tỷ lệ xuất hiện biến chứng ở ung thư, NXB y học, tr. 271-278. các mức độ lớn hơn nhiều so với nhóm tuổi dưới 5. Bùi Diệu (2011), “buồn nôn và nôn”, Những kiến 60 (20% và 11,8%), do tình trạng miễn dịch thức cơ bản về phòng chống ung thư, NXB y học, yếu, tỷ lệ mắc các bệnh nền cao. Những bệnh tr. 236-261. nhân trên 60 tuổi cũng có thời gian hậu phẫu 6. Lê Thị Hợp – Trần Văn Thuấn (2010), “điều trị dinh dưỡng cho bệnh nhân ung thư, Dinh dưỡng trung bình lớn hơn nhiều những bệnh nhân dưới hợp lý phòng bệnh ung thư, NXB y học, tr. 70. 60 tuổi (7,2 ngày và 5,7 ngày). Chỉ có 1 bệnh 7. Nguyễn Nhật Tân (2004), Nghiên cứu một số nhân xuất hiện tình trạng nhiễm khuẩn được đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu khẳng định qua cấy khuẩn thuộc nhóm được thuật Patey trong điều trị ung thư vú giai đoạn I, chăm sóc vết mổ nhưng không tuân thủ quy II, IIIa tại bệnh viện K Hà Nội, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường đại học Y Hà Nội. trình thay băng, chống nhiễm khuẩn, tuy nhiên 8. Bích Thủy – Hải Yến (2010), “cuộc sống sau khi tỷ lệ này không có ý nghĩa thống kê mắc bệnh”, Cẩm lang vú và các bệnh về vú nguyên Có 7 bệnh nhân (3,4) bị sút trên 1kg tính từ nhân - chẩn đoán – điều trị, NXB y học, tr. 421-424. ngày hậu phẫu đầu tiên đến khi ra viện thuộc 9. Phan Trường Duyệt (1998), Phẫu thuật sản phụ khoa, Phẫu thuật ở vú, NXB Y học Hà Nội, 604-678. nhóm ăn ngon miệng, trong khi đó tỷ lệ sụt trên CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG TẠI KHOA KHÁM BỆNH BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2021 Lê Thị Kim Huế1, Nguyễn Hữu Trường2 TÓM TẮT yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang. 91 bệnh nhân LBĐHT 18 Mục tiêu: Đánh giá chất lượng cuộc sống của được đánh giá chất lượng cuộc sống (CLCS) bằng người bệnh lupus ban đỏ hệ thống (LBĐHT) tại khoa công cụ Lupus-PRO. Khảo sát mối liên quan giữa điểm Khám bệnh bệnh viện Bạch Mai năm 2021 và một số ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng cuộc sống của người bệnh lupus ban đỏ hệ thống tại khoa Khám bệnh Bệnh viện Bạch Mai năm 2021 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2022 Có 7 bệnh nhân được chẩn đoán Ung thư 2 1kg thuộc nhóm ăn không ngon miệng là 10,3% vú nên được phẫu thuật 2 bên, tỷ lệ xuất hiện biến chứng ở nhóm bệnh nhân này cao hơn so V. KẾT LUẬN với những bệnh nhân chỉ phẫu thuật 1 bên Những bệnh nhân ung thư vú nhiều tuổi có tỷ Có 26 bệnh nhân (8,9%) xuất hiện tình trạng lệ mắc các bệnh lý nền cao hơn so với nhóm trẻ viêm nề đỏ vết mổ sau 3 ngày hậu phẫu đã được tuổi, cùng với đó tỷ lệ xuất hiện các biến chứng đổi kháng sịnh kết hợp chống viêm, trong đó có hậu phẫu cũng cao hơn và thời gian hậu phẫu 3 bệnh nhân (1,02%) được xác định nhiễm trùng dài hơn. vết mổ thông qua cấy khuẩn và điều trị bằng Tỷ lệ bệnh nhân bị giảm quá 1kg tính từ ngày kháng sinh đồ. Có 21,5% bệnh nhân còn thấm hậu phẫu đầu tiên đến khi ra viện ở nhóm ăn dịch vết mổ sau hậu phẫu 3 ngày tuy nhiên đều không ngon miệng và ăn không hết suất ăn dinh khô hẳn khi ra viện. dưỡng cao hơn nhóm ăn ngon miệng. Có 43 bệnh nhân (14,6%) phải điều trị hậu TÀI LIỆU THAM KHẢO phẫu quá 10 ngày do các yếu tố về vết mổ và 1. Lê Văn An (2008), Điều dưỡng nội tập một. nhà bệnh lý, thời gian nằm viện trung bình là 6,9 ngày. xuất bản y học, trang 79-90. Trong quá trình chăm sóc vết mổ, phát hiện 2. Lê thị Bình (2011) “Quy trình điều dưỡng”, Điều dưỡng cơ bản I. NXB giáo dục Việt Nam, tr 49-63. ra có 7 bệnh nhân không được chăm sóc vết mổ 3. Lê thị Bình (2011) “ Chăm sóc vết thương, thay đúng quy trình thay băng và chống nhiễm khuẩn băng vết thương”, Điều dưỡng cơ bản II. NXB giáo và cần thay băng lại. dục Việt Nam, tr 100-125 4.2 Một số yếu tố liên quan. Nhóm bệnh 4. Bùi Diệu (2011), “phục hồi chức năng sau phẫu thuật vú”, Những kiến thức cơ bản về phòng chống nhân trên 60 tuổi có tỷ lệ xuất hiện biến chứng ở ung thư, NXB y học, tr. 271-278. các mức độ lớn hơn nhiều so với nhóm tuổi dưới 5. Bùi Diệu (2011), “buồn nôn và nôn”, Những kiến 60 (20% và 11,8%), do tình trạng miễn dịch thức cơ bản về phòng chống ung thư, NXB y học, yếu, tỷ lệ mắc các bệnh nền cao. Những bệnh tr. 236-261. nhân trên 60 tuổi cũng có thời gian hậu phẫu 6. Lê Thị Hợp – Trần Văn Thuấn (2010), “điều trị dinh dưỡng cho bệnh nhân ung thư, Dinh dưỡng trung bình lớn hơn nhiều những bệnh nhân dưới hợp lý phòng bệnh ung thư, NXB y học, tr. 70. 60 tuổi (7,2 ngày và 5,7 ngày). Chỉ có 1 bệnh 7. Nguyễn Nhật Tân (2004), Nghiên cứu một số nhân xuất hiện tình trạng nhiễm khuẩn được đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu khẳng định qua cấy khuẩn thuộc nhóm được thuật Patey trong điều trị ung thư vú giai đoạn I, chăm sóc vết mổ nhưng không tuân thủ quy II, IIIa tại bệnh viện K Hà Nội, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường đại học Y Hà Nội. trình thay băng, chống nhiễm khuẩn, tuy nhiên 8. Bích Thủy – Hải Yến (2010), “cuộc sống sau khi tỷ lệ này không có ý nghĩa thống kê mắc bệnh”, Cẩm lang vú và các bệnh về vú nguyên Có 7 bệnh nhân (3,4) bị sút trên 1kg tính từ nhân - chẩn đoán – điều trị, NXB y học, tr. 421-424. ngày hậu phẫu đầu tiên đến khi ra viện thuộc 9. Phan Trường Duyệt (1998), Phẫu thuật sản phụ khoa, Phẫu thuật ở vú, NXB Y học Hà Nội, 604-678. nhóm ăn ngon miệng, trong khi đó tỷ lệ sụt trên CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG TẠI KHOA KHÁM BỆNH BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2021 Lê Thị Kim Huế1, Nguyễn Hữu Trường2 TÓM TẮT yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang. 91 bệnh nhân LBĐHT 18 Mục tiêu: Đánh giá chất lượng cuộc sống của được đánh giá chất lượng cuộc sống (CLCS) bằng người bệnh lupus ban đỏ hệ thống (LBĐHT) tại khoa công cụ Lupus-PRO. Khảo sát mối liên quan giữa điểm Khám bệnh bệnh viện Bạch Mai năm 2021 và một số ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Lupus ban đỏ hệ thống Công cụ Lupus-PRO Quản lí bệnh lupus Chăm sóc sức khỏe cộng đồngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
5 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0