Chất lượng cuộc sống của người bệnh viêm khớp dạng thấp và một số yếu tố liên quan điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện An Phú, An Giang năm 2020
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 332.92 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, phân tích kết quả điều trị chăm sóc liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh và một số yếu tố khác tại Trung tâm Y tế huyện An Phú, tỉnh An Giang năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng cuộc sống của người bệnh viêm khớp dạng thấp và một số yếu tố liên quan điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện An Phú, An Giang năm 2020 vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020nội mạc tử cung bình thường (95.8%), có hạn âm tính và dương tính lần lượt là 92%, 87,5%,chế khuếch tán trên DWI-ADC (95,8%) và sau 91,3% và 88,5%), cũng như có sự đồng thuậntiêm ngấm thuốc kém hơn cơ tử cung (89,6%). cao giữa CHT và MBH trong đánh giá giai đoạnCHT có giá trị trong đánh giá độ sâu xâm lấn cơ theo FIGO 2009 (chỉ số Kappa = 0,915).tử cung (với độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo a b c d Hình minh họa: Bệnh nhân nữ 60 tuổi vào viện vì lý do ra máu âm đạo FIGO Ia. Hình a : Tổnthương giảm tín hiệu trên T2W so với tín hiệu của nội mạc tử cung bình thường, tính chất lan tỏa,xâm lấn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 Từ khóa: Viêm khớp dạng thấp, Chất lượng cuộc nghiên cứu về vấn đề này. Do đó, chúng tôi sửsống. dụng bộ câu hỏi SF-36 để làm nghiên cứu: ChấtSUMMARY lượng cuộc sống của người bệnh viêm khớp LIFE QUALITY OF PEOPLE WITH LOW- dạng thấp điều trị ngoại trú và một số yếu tố STATUS VIOLENCE AND SOME FACTORS liên quan tại Trung tâm y tế huyện An Phú, An Giang năm 2020 với 2 mục tiêu:RELATED TO OUTPATIENT TREATMENT AT 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng người bệnh viêm AN PHU DISTRICT MEDICAL CENTER, khớp dạng thấp điều trị ngoại trú tại khoa khám AN GIANG 2020 bệnh, Trung tâm Y tế huyện An Phú năm 2020. Cross-sectional descriptive study performed on 107patients, quality of life of rheumatoid arthritis patients 2. Phân tích kết quả điều trị chăm sóc liênand some related factors of outpatient treatment at quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnhAn Phu District Medical Center, An Giang in 2020, và một số yếu tố khác.from February 2020 to July. Objectives: To describeclinical features, analyze results of care related to II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpatients quality of life and some other factors at the 1. Đối tượng nghiên cứu:Medical Center of An Phu district, An Giang province - Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả người bệnhby 2020. Results: Group over 50 years old 57.9%;average age 52.31 ± 12.76; female than male được chẩn đoán xác định viêm khớp dạng thấpaccounts for 78.5%. 68.2% below high school level; theo tiêu chuẩn ACR (1987) điều trị ngoại trú tạiFarmers occupation 43.9%; Living in the countryside khoa Khám bệnh Trung tâm Y tế huyện An Phú,86%; Poor family 5.6%. The duration of the disease is An Giang.over 5 years 51.4%; BMI is normally 93.5%; Arthritis - Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh không chấpin the current morning visit 42.1%, Joint deformity nhận nghiên cứu; Người bệnh có bệnh lý tâm62.6%; The level of mild pain according to VAScurrent visit 82.2%, average (3.71 ± 1.37); Quality of thần (trầm cảm hoặc loạn thần) trước khi chẩnlife averages 77.6%. Results of good care and đoán viêm khớp dạng thấp.treatment 64.5%, not good at 35.5%. The - Thời gian từ tháng 02/2020 đến 7/2020.relationship between the outcome of care treatment 2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tảwith: SF-36 Quality of Life; Age group; academic cắt ngang.level; home economics; duration of illness; 3. Cỡ mẫu: Tổng số 107 người bệnh có viêmcomorbidities; Clinical symptoms, the level of painaccording to the VAS scale are statistically significant, khớp dạng thấp theo tiêu chuẩn ACR (1987) điềup vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 Nông dân 47 43,9 - 22,9)Nghề khác (già, nội trợ…) 32 29,9 Thừa cân, Béo phì 05 4,7 Địa dư: Thành thị 15 14,0 (BMI ≥ 23) Nông thôn 92 86,0 Trung bình ± độ lệch 21,23 ± 1,17 Kinh tế gia đình chuẩn Không nghèo 77 72,0 Nhận xét: - N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng cuộc sống của người bệnh viêm khớp dạng thấp và một số yếu tố liên quan điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện An Phú, An Giang năm 2020 vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020nội mạc tử cung bình thường (95.8%), có hạn âm tính và dương tính lần lượt là 92%, 87,5%,chế khuếch tán trên DWI-ADC (95,8%) và sau 91,3% và 88,5%), cũng như có sự đồng thuậntiêm ngấm thuốc kém hơn cơ tử cung (89,6%). cao giữa CHT và MBH trong đánh giá giai đoạnCHT có giá trị trong đánh giá độ sâu xâm lấn cơ theo FIGO 2009 (chỉ số Kappa = 0,915).tử cung (với độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo a b c d Hình minh họa: Bệnh nhân nữ 60 tuổi vào viện vì lý do ra máu âm đạo FIGO Ia. Hình a : Tổnthương giảm tín hiệu trên T2W so với tín hiệu của nội mạc tử cung bình thường, tính chất lan tỏa,xâm lấn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 Từ khóa: Viêm khớp dạng thấp, Chất lượng cuộc nghiên cứu về vấn đề này. Do đó, chúng tôi sửsống. dụng bộ câu hỏi SF-36 để làm nghiên cứu: ChấtSUMMARY lượng cuộc sống của người bệnh viêm khớp LIFE QUALITY OF PEOPLE WITH LOW- dạng thấp điều trị ngoại trú và một số yếu tố STATUS VIOLENCE AND SOME FACTORS liên quan tại Trung tâm y tế huyện An Phú, An Giang năm 2020 với 2 mục tiêu:RELATED TO OUTPATIENT TREATMENT AT 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng người bệnh viêm AN PHU DISTRICT MEDICAL CENTER, khớp dạng thấp điều trị ngoại trú tại khoa khám AN GIANG 2020 bệnh, Trung tâm Y tế huyện An Phú năm 2020. Cross-sectional descriptive study performed on 107patients, quality of life of rheumatoid arthritis patients 2. Phân tích kết quả điều trị chăm sóc liênand some related factors of outpatient treatment at quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnhAn Phu District Medical Center, An Giang in 2020, và một số yếu tố khác.from February 2020 to July. Objectives: To describeclinical features, analyze results of care related to II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpatients quality of life and some other factors at the 1. Đối tượng nghiên cứu:Medical Center of An Phu district, An Giang province - Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả người bệnhby 2020. Results: Group over 50 years old 57.9%;average age 52.31 ± 12.76; female than male được chẩn đoán xác định viêm khớp dạng thấpaccounts for 78.5%. 68.2% below high school level; theo tiêu chuẩn ACR (1987) điều trị ngoại trú tạiFarmers occupation 43.9%; Living in the countryside khoa Khám bệnh Trung tâm Y tế huyện An Phú,86%; Poor family 5.6%. The duration of the disease is An Giang.over 5 years 51.4%; BMI is normally 93.5%; Arthritis - Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh không chấpin the current morning visit 42.1%, Joint deformity nhận nghiên cứu; Người bệnh có bệnh lý tâm62.6%; The level of mild pain according to VAScurrent visit 82.2%, average (3.71 ± 1.37); Quality of thần (trầm cảm hoặc loạn thần) trước khi chẩnlife averages 77.6%. Results of good care and đoán viêm khớp dạng thấp.treatment 64.5%, not good at 35.5%. The - Thời gian từ tháng 02/2020 đến 7/2020.relationship between the outcome of care treatment 2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tảwith: SF-36 Quality of Life; Age group; academic cắt ngang.level; home economics; duration of illness; 3. Cỡ mẫu: Tổng số 107 người bệnh có viêmcomorbidities; Clinical symptoms, the level of painaccording to the VAS scale are statistically significant, khớp dạng thấp theo tiêu chuẩn ACR (1987) điềup vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 Nông dân 47 43,9 - 22,9)Nghề khác (già, nội trợ…) 32 29,9 Thừa cân, Béo phì 05 4,7 Địa dư: Thành thị 15 14,0 (BMI ≥ 23) Nông thôn 92 86,0 Trung bình ± độ lệch 21,23 ± 1,17 Kinh tế gia đình chuẩn Không nghèo 77 72,0 Nhận xét: - N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm khớp dạng thấp Đặc điểm lâm sàng viêm khớp dạng thấp Đặc điểm cận lâm sàng viêm khớp dạng thấp Bệnh cơ xương khớpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0