Danh mục

Chất lượng cuộc sống giai đoạn trước phẫu thuật của người bệnh ung thư vú tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.06 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu "Chất lượng cuộc sống giai đoạn trước phẫu thuật của người bệnh ung thư vú tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm cung cấp những thông tin ban đầu về chất lượng cuộc sống giai đoạn trước phẫu thuật của người bệnh ung thư vú, làm cơ sở xây dựng các chương trình hỗ trợ phù hợp nhằm gia tăng chất lượng cuộc sống cho người bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng cuộc sống giai đoạn trước phẫu thuật của người bệnh ung thư vú tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1b - 2023 tại Bệnh viện Việt Đức. Ha Noi, Viet Nam. cương dương và một số yếu tố liên quan ở bệnh4. Shabsigh R, K. L. (1998). Increased incidence of nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú. Ha Noi, depressive symptoms in men with erectile Viet Nam. dysfunction. Adult Urology, 52(5), 52-848. 8. Văn Cường, N. (2017). Nghiên cứu tình trạng rối5. Wong JA, L. J. (2007, November). Prevalence loạn cương dương và một số yếu tố liên quan ở and prognostic factors for erectile dysfunction in bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối chưa renal transplant recipients. Canadian Urological điều trị thay thế. Ha Noi, Viet Nam. Association Journal, 1(4), 7-383. 9. Pourmand G, Alidaee MR, Rasuli S, Maleki A, doi:10.5489/cuaj.4463. Gades NM, Nehra A, Mehrsai A. (2004). Do cigarette smokers with Jacobson DJ, McGree ME, Girman CJ, Rhodes T, erectile dysfunction benefit from stopping?: a6. Araujo AB, D. R. (1998). The relationship prospective study. BJU International, 94(9), 3-1310. between depressive symptoms and male erectile 10. Roberts RO, Lieber MM, Jacobsen SJ. (2005). dysfunction: cross-sectional results from the Association between smoking and erectile Massachusetts Male Aging Study. Psychosomatic dysfunction: a population-based study. American Medicine, 60(4), 65-458. Journal of Epidemiology, 161(4), 51-346.7. Thế Uy, D. (2015). Xác định tình trạng rối loạn doi:10.1093/aje/kwi052. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG GIAI ĐOẠN TRƯỚC PHẪU THUẬT CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ VÚ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lương Thanh Viên1, Nguyễn Ngọc Phương Thư2TÓM TẮT theo thang đo EORTC QLQ-C30. Kết luận: CLCS giai đoạn trước phẫu thuật của NB UTV trong nghiên cứu 63 Mở đầu: Ung thư vú (UTV) là vấn đề sức khoẻ của chúng tôi tốt nhất ở khía cạnh chức năng thể chất,cần được quan tâm cho phụ nữ Việt Nam. CLCS ở tiếp theo là chức năng vai trò. Lĩnh vực khó khăn tàingười bệnh (NB) UTV cần được quan tâm hơn nữa vì chính gây nhiều ảnh hưởng xấu nhất đến CLCS NBthường kém hơn dân số chung. Họ có thể gặp các vấn UTV. Ngoài ra, chức năng cảm xúc, chức năng xã hộiđề như lo lắng, mệt mỏi, khó ngủ, mất cảm giác ngon và mất ngủ dường như cũng bị ảnh hưởng nặng hơnmiệng, khó khăn tài chính… Cải thiện chất lượng cuộc nên cần được chú ý phát hiện và điều trị sớm nhằmsống (CLCS) cho NB UTV là một phần quan trọng gia tăng CLCS cho NB UTV. Từ khóa: Chất lượng cuộctrong chiến lược điều trị. Do đó, chúng tôi tiến hành sống, ung thư vú, EORTC QLQ-C30nghiên cứu Chất lượng cuộc sống giai đoạn trướcphẫu thuật của người bệnh ung thư vú tại Bệnh viện SUMMARYUng Bướu Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm cung cấpnhững thông tin ban đầu về CLCS giai đoạn trước QUALITY OF LIFE IN PRE-OPERATIVEphẫu thuật của NB UTV, làm cơ sở xây dựng các PERIOD OF BREAST CANCER PATIENTSchương trình hỗ trợ phù hợp nhằm gia tăng CLCS cho Introduction: Breast cancer is an importantngười bệnh. Phương pháp: Đây là nghiên cứu mô tả health issue for Vietnamese women. More attentioncắt ngang tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí should be paid to quality of life (QoL) in breast cancerMinh từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2023. Tất cả NB patients because it is often worse compared to theUTV nguyên phát, giai đoạn sớm (0, I và II) được mời general population. These patients may experiencetham gia. CLCS của người bệnh được đánh giá bằng problems such as anxiety, fatigue, difficulty inthang đo EORTC QLQ-C30. Số liệu được xử lý và phân sleeping, loss of appetite, financial hardship, etc., sotích bằng phần mềm thống kê SPSS 16.0. Kết quả: improving QoL for breast cancer patients is a vital partTổng cộng có 120 NB nữ tham gia nghiên cứu với tuổi in treatment strategy. Therefore, we conducted thetrung bình là 50, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: