Chất lượng cuộc sống và hài lòng nghề nghiệp của điều dưỡng tại Bệnh viện Quốc tế Vinh năm 2020
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 463.96 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định điểm số của hài lòng nghề nghiệp và điểm số chất lượng cuộc sống của Điều dưỡng, mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống và hài lòng nghề nghiệp của Điều dưỡng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sử dụng nghiên cứu mô tả cắt ngang, 132 Điều dưỡng đang công tác tại bệnh viện Quốc tế Vinh tham gia khảo sát qua mạng từ tháng 7 - tháng 8/2020, dựa trên 2 bảng câu hỏi “ Hài lòng nghề nghiệp theo McCloskey/Mueller Satisfaction Scale (MMSS Scale)” và “chất lượng cuộc sống theo QOL - BREF”.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng cuộc sống và hài lòng nghề nghiệp của điều dưỡng tại Bệnh viện Quốc tế Vinh năm 2020 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ HÀI LÒNG NGHỀ NGHIỆP CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH VIỆN QUỐC TẾ VINH NĂM 2020 Nguyễn Thị Lệ Xuân*, Lại Thị Hà*TÓM TẮT 28 SUMMARY Mục tiêu: Xác định điểm số của hài lòng QUALITY OF LIFE AND JOBnghề nghiệp và điểm số chất lượng cuộc sống SATISFACTION OF NURSES AT VINHcủa Điều dưỡng, mối liên quan giữa chất lượng INTERNATIONAL HOSPITAL IN 2020cuộc sống và hài lòng nghề nghiệp của Điều Objectives: To determine the job satisfaction mean score and quality of life mean score ofdưỡng. Đối tượng và phương pháp nghiên nurses, the relationship between quality of lifecứu: Sử dụng nghiên cứu mô tả cắt ngang, 132 and job satisfaction of Nurses. Subjects andĐiều dưỡng đang công tác tại bệnh viện Quốc tế research methods: Using descriptive cross-Vinh tham gia khảo sát qua mạng từ tháng 7 - sectional research, 132 nurses who have beentháng 8/2020, dựa trên 2 bảng câu hỏi “ Hài lòng working at Vinh Internationnal Hospital,nghề nghiêp theo McCloskey/Mueller participated in the online survey during July toSatisfaction Scale (MMSS Scale)” và “chất August 2020, based on 2 questionnaires job satisfaction according to McCloskey / Muellerlượng cuộc sống theo QOL - BREF”. Kết quả: Satisfaction Scale (MMSS Scale) and qualityĐiểm hài lòng nghề nghiệp chung là 3,55 ± 0,36, of life according to QOL - BREF ”. Results: Theđiểm số về chất lượng cuộc sống là 3,49 ± 0,37. general job satisfaction mean score was 3.55 ±Hài lòng nghề nghiệp có mối tương quan thuận 0.36, and the quality of life mean score was 3.49với chất lượng cuộc sống (r = 0,315, p = 0,000). ± 0.37. The results demonstrated a positiveKết luận: Điểm số về chất lượng cuộc sống và correlation between job satisfaction and qualityhài lòng nghề nghiệp của Điều dưỡng tại Bệnh of life of nurses (r = 0.315, p = 0.000). Conclusion: Nurses mean scores on quality ofviện Quốc Tế Vinh lần lượt là 3,55 ± 0,36, 3,49 ± life and job satisfaction at Vinh International0,37. Có mối tương quan thuận giữa hài lòng Hospital were 3.55 ± 0.36 and 3.49 ± 0.37,nghề nghiệp và chất lượng cuộc sống. Do đó để respectively. There was a positive correlationnâng cao chất lượng cuộc sống của Điều dưỡng between job satisfaction and quality of life.cần cải thiện sự hài lòng nghề nghiệp của họ. Therefore, in order to improve the quality of life Từ khóa: Hài lòng nghề nghiệp, chất lượng of Nurses, they needed to improve their jobcuộc sống, Điều dưỡng satisfaction. Keywords: Job satisfaction, quality of life, Nursing*Bệnh viện Quốc tế Vinh I. ĐẶT VẤN ĐỀChịu trách nhiệm chính: Lại Thị Hà Chất lượng cuộc sống là một phạm trùEmail: ha.lai@bvquoctevinh.com khá rộng và là vấn đề mang nặng tính chủNgày nhận bài: 8.10.2020 quan. Theo từ điển Tiếng Việt, chất lượngNgày phản biện khoa học: 16.10.2020 cuộc sống là một thuật ngữ được sử dụng đểNgày duyệt bài: 31.10.2020 189 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020đánh giá chung nhất về các mức độ tốt đẹp và Liêu Ninh của Trung Quốc cho kết quảcủa cuộc sống đối với các cá nhân và trên chất lượng cuộc sống ở mức trung bìnhphạm vi toàn xã hội cũng như đánh giá về (điểm trung bình = 3,40 ± 0,61, điểm tínhmức độ sự sảng khoái, hài lòng (well-being) theo thang điểm 1 đến 5, với 5 là cao nhất)hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội. [3]. Nghiên cứu Sharhraky Vahed và cộngChất lượng cuộc sống là thước đo về phúc sự báo cáo rằng 65,5% nhân viên có chấtlợi vật chất và giá trị tinh thần. lượng cuộc sống tương đối. Nghiên cứu của Công việc là một phần của cuộc sống, hầu tác giả Nayeri và cộng sự cho kết quả cóhết thời gian của mỗi cá nhân đều dành cho 3,6% ĐD hài lòng với công việc của họcông việc. Công việc là đại diện cho giá trị [4]. Năm 2012, nghiên cứu của Dargahi vàc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng cuộc sống và hài lòng nghề nghiệp của điều dưỡng tại Bệnh viện Quốc tế Vinh năm 2020 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ HÀI LÒNG NGHỀ NGHIỆP CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH VIỆN QUỐC TẾ VINH NĂM 2020 Nguyễn Thị Lệ Xuân*, Lại Thị Hà*TÓM TẮT 28 SUMMARY Mục tiêu: Xác định điểm số của hài lòng QUALITY OF LIFE AND JOBnghề nghiệp và điểm số chất lượng cuộc sống SATISFACTION OF NURSES AT VINHcủa Điều dưỡng, mối liên quan giữa chất lượng INTERNATIONAL HOSPITAL IN 2020cuộc sống và hài lòng nghề nghiệp của Điều Objectives: To determine the job satisfaction mean score and quality of life mean score ofdưỡng. Đối tượng và phương pháp nghiên nurses, the relationship between quality of lifecứu: Sử dụng nghiên cứu mô tả cắt ngang, 132 and job satisfaction of Nurses. Subjects andĐiều dưỡng đang công tác tại bệnh viện Quốc tế research methods: Using descriptive cross-Vinh tham gia khảo sát qua mạng từ tháng 7 - sectional research, 132 nurses who have beentháng 8/2020, dựa trên 2 bảng câu hỏi “ Hài lòng working at Vinh Internationnal Hospital,nghề nghiêp theo McCloskey/Mueller participated in the online survey during July toSatisfaction Scale (MMSS Scale)” và “chất August 2020, based on 2 questionnaires job satisfaction according to McCloskey / Muellerlượng cuộc sống theo QOL - BREF”. Kết quả: Satisfaction Scale (MMSS Scale) and qualityĐiểm hài lòng nghề nghiệp chung là 3,55 ± 0,36, of life according to QOL - BREF ”. Results: Theđiểm số về chất lượng cuộc sống là 3,49 ± 0,37. general job satisfaction mean score was 3.55 ±Hài lòng nghề nghiệp có mối tương quan thuận 0.36, and the quality of life mean score was 3.49với chất lượng cuộc sống (r = 0,315, p = 0,000). ± 0.37. The results demonstrated a positiveKết luận: Điểm số về chất lượng cuộc sống và correlation between job satisfaction and qualityhài lòng nghề nghiệp của Điều dưỡng tại Bệnh of life of nurses (r = 0.315, p = 0.000). Conclusion: Nurses mean scores on quality ofviện Quốc Tế Vinh lần lượt là 3,55 ± 0,36, 3,49 ± life and job satisfaction at Vinh International0,37. Có mối tương quan thuận giữa hài lòng Hospital were 3.55 ± 0.36 and 3.49 ± 0.37,nghề nghiệp và chất lượng cuộc sống. Do đó để respectively. There was a positive correlationnâng cao chất lượng cuộc sống của Điều dưỡng between job satisfaction and quality of life.cần cải thiện sự hài lòng nghề nghiệp của họ. Therefore, in order to improve the quality of life Từ khóa: Hài lòng nghề nghiệp, chất lượng of Nurses, they needed to improve their jobcuộc sống, Điều dưỡng satisfaction. Keywords: Job satisfaction, quality of life, Nursing*Bệnh viện Quốc tế Vinh I. ĐẶT VẤN ĐỀChịu trách nhiệm chính: Lại Thị Hà Chất lượng cuộc sống là một phạm trùEmail: ha.lai@bvquoctevinh.com khá rộng và là vấn đề mang nặng tính chủNgày nhận bài: 8.10.2020 quan. Theo từ điển Tiếng Việt, chất lượngNgày phản biện khoa học: 16.10.2020 cuộc sống là một thuật ngữ được sử dụng đểNgày duyệt bài: 31.10.2020 189 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020đánh giá chung nhất về các mức độ tốt đẹp và Liêu Ninh của Trung Quốc cho kết quảcủa cuộc sống đối với các cá nhân và trên chất lượng cuộc sống ở mức trung bìnhphạm vi toàn xã hội cũng như đánh giá về (điểm trung bình = 3,40 ± 0,61, điểm tínhmức độ sự sảng khoái, hài lòng (well-being) theo thang điểm 1 đến 5, với 5 là cao nhất)hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội. [3]. Nghiên cứu Sharhraky Vahed và cộngChất lượng cuộc sống là thước đo về phúc sự báo cáo rằng 65,5% nhân viên có chấtlợi vật chất và giá trị tinh thần. lượng cuộc sống tương đối. Nghiên cứu của Công việc là một phần của cuộc sống, hầu tác giả Nayeri và cộng sự cho kết quả cóhết thời gian của mỗi cá nhân đều dành cho 3,6% ĐD hài lòng với công việc của họcông việc. Công việc là đại diện cho giá trị [4]. Năm 2012, nghiên cứu của Dargahi vàc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chất lượng cuộc sống Hài lòng nghề nghiệp của điều dưỡng Chất lượng cuộc sống của điều dưỡng Y học dự phòngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
5 trang 197 0 0
-
9 trang 192 0 0