Chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 752.48 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá chất lượng cuộc sống bằng thang điểm SF-36 và một số yếu tố liên quan ở các bệnh nhân viêm cột sống dính khớp điều trị tại Bệnh viện A và Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp: Mô tả chất lượng cuộc sống bằng thang điểm SF-36 của 34 bệnh nhân được chẩn đoán xác định viêm cột sống dính khớp (ASAS 2010) từ tháng 8 năm 2022 đến tháng 6 năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024V. KẾT LUẬN 4. S. P. Cohen and al. (2008), Lumbar zygapophysial (facet) joint radiofrequency Viêm khớp liên mấu cột sống thắt lưng gặp denervation success as a function of pain reliefchủ yếu ở nữ, tần suất tăng theo độ tuổi. Vị trí during diagnostic medial branch blocks: athương gặp viêm KLM là L4-L5. Tổn thương mức multicenter analysis, Spine J. 8(3), pp. 498-504.độ 2 chiếm 50%. Hình ảnh tổn thương hay gặp 5. L. Kalichman and al. (2008), Facet joint osteoarthritis and low back pain in thelà dịch khớp, gai xương, hẹp khe khớp. MRI phát community-based population, Spine (Phila Pahiện được nhiều tổn thương trong chẩn đoán 1976). 33(23), pp. 2560-5.viêm KLM hơn siêu âm. 6. L. Linov and al. (2013), Lumbar facet joint orientation and osteoarthritis: a cross-sectionalTÀI LIỆU THAM KHẢO study, J Back Musculoskelet Rehabil. 26(4), pp. 421-6.1. Đinh Hà Giang; (2018), Đánh giá hiệu quả của 7. M. Pathria, D. J. Sartoris, D. Resnick (1987), tiêm thẩm phân khớp liên mấu bằng corticosteroid Osteoarthritis of the facet joints: accuracy of dưới hướng dẫn siêu âm trong điều trị thoái hóa oblique radiographic assessment, Radiology. khớp liên mấu, Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường 164(1), pp. 227-30. Đại học Y Hà Nội Hà Nội. 8. P. Suri and al. (2011), Does lumbar spinal2. Nguyễn Thị Thoa; (2016), Nghiên cứu đặc điểm degeneration begin with the anterior structures? A lâm sàng và xquang thường quy của thoái hóa study of the observed epidemiology in a khớp liên mấu cột sống thắt lưng, Luận văn Thạc community-based population, BMC Musculoskelet sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. Disord. 12, pp. 202.3. S. P. Cohen và S. N. Raja (2007), 9. D. Weishaupt and al (1999), MR imaging and Pathogenesis, diagnosis, and treatment of CT in osteoarthritis of the lumbar facet joints, lumbar zygapophysial (facet) joint pain, Skeletal Radiol. 28(4), pp. 215-9. Anesthesiology. 106(3), pp. 591-614. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP Hoàng Thị Thu Hà1, Lưu Thị Bình2TÓM TẮT quan giữa chất lượng cuộc sống và mức độ đau (VAS), tình trạng viêm (CRP), mức độ hoạt động bệnh 73 Mục tiêu: Đánh giá chất lượng cuộc sống bằng (ASDAS-CRP) có ý nghĩa thống kê.thang điểm SF-36 và một số yếu tố liên quan ở các Từ khóa: Viêm cột sống dính khớp, chất lượngbệnh nhân viêm cột sống dính khớp điều trị tại Bệnh cuộc sống, SF-36.viện A và Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đốitượng và phương pháp: Mô tả chất lượng cuộc SUMMARYsống bằng thang điểm SF-36 của 34 bệnh nhân đượcchẩn đoán xác định viêm cột sống dính khớp (ASAS QUALITY OF LIFE AND SOME RELATED2010) từ tháng 8 năm 2022 đến tháng 6 năm 2023. FACTORS IN PATIENTS WITH ANKYLOSINGKết quả: Điểm chất lượng cuộc sống bệnh nhân viêm SPONDYLITIScột sống dính khớp (SF-36) trung bình: 44,73 ± 10,91. Aim: Assessing quality of life using the SF-36Điểm sức khỏe thể chất trung bình: 38,45 ± 9,66, scale and some related factors in ankylosingthấp hơn so với điểm sức khỏe tinh thần trung bình: spondylitis patients treated at A Hospital and Thai51,01 ± 12,78. 82,4% bệnh nhân có chất lượng cuộc Nguyen National Hospital. Subjects and methods:sống ở mức trung bình, 17,6% ở mức thấp. Có mối Describing quality of life using the SF-36 scale of 34tương quan nghịch giữa chất lượng cuộc sống (SF-36) patients with a confirmed diagnosis of ankylosingvà mức độ đau (VAS) (r s = -0,358, p = 0,038), tình spondylitis (ASAS 2010) from August 2022 to Junetrạng viêm (CRP) (r s = -0,472, p = 0,005), mức độ 2023. Result: The average quality of life score forhoạt động bệnh (ASDAS-CRP) (r s = -0,637, p = patients with ankylosing spond ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024V. KẾT LUẬN 4. S. P. Cohen and al. (2008), Lumbar zygapophysial (facet) joint radiofrequency Viêm khớp liên mấu cột sống thắt lưng gặp denervation success as a function of pain reliefchủ yếu ở nữ, tần suất tăng theo độ tuổi. Vị trí during diagnostic medial branch blocks: athương gặp viêm KLM là L4-L5. Tổn thương mức multicenter analysis, Spine J. 8(3), pp. 498-504.độ 2 chiếm 50%. Hình ảnh tổn thương hay gặp 5. L. Kalichman and al. (2008), Facet joint osteoarthritis and low back pain in thelà dịch khớp, gai xương, hẹp khe khớp. MRI phát community-based population, Spine (Phila Pahiện được nhiều tổn thương trong chẩn đoán 1976). 33(23), pp. 2560-5.viêm KLM hơn siêu âm. 6. L. Linov and al. (2013), Lumbar facet joint orientation and osteoarthritis: a cross-sectionalTÀI LIỆU THAM KHẢO study, J Back Musculoskelet Rehabil. 26(4), pp. 421-6.1. Đinh Hà Giang; (2018), Đánh giá hiệu quả của 7. M. Pathria, D. J. Sartoris, D. Resnick (1987), tiêm thẩm phân khớp liên mấu bằng corticosteroid Osteoarthritis of the facet joints: accuracy of dưới hướng dẫn siêu âm trong điều trị thoái hóa oblique radiographic assessment, Radiology. khớp liên mấu, Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường 164(1), pp. 227-30. Đại học Y Hà Nội Hà Nội. 8. P. Suri and al. (2011), Does lumbar spinal2. Nguyễn Thị Thoa; (2016), Nghiên cứu đặc điểm degeneration begin with the anterior structures? A lâm sàng và xquang thường quy của thoái hóa study of the observed epidemiology in a khớp liên mấu cột sống thắt lưng, Luận văn Thạc community-based population, BMC Musculoskelet sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. Disord. 12, pp. 202.3. S. P. Cohen và S. N. Raja (2007), 9. D. Weishaupt and al (1999), MR imaging and Pathogenesis, diagnosis, and treatment of CT in osteoarthritis of the lumbar facet joints, lumbar zygapophysial (facet) joint pain, Skeletal Radiol. 28(4), pp. 215-9. Anesthesiology. 106(3), pp. 591-614. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP Hoàng Thị Thu Hà1, Lưu Thị Bình2TÓM TẮT quan giữa chất lượng cuộc sống và mức độ đau (VAS), tình trạng viêm (CRP), mức độ hoạt động bệnh 73 Mục tiêu: Đánh giá chất lượng cuộc sống bằng (ASDAS-CRP) có ý nghĩa thống kê.thang điểm SF-36 và một số yếu tố liên quan ở các Từ khóa: Viêm cột sống dính khớp, chất lượngbệnh nhân viêm cột sống dính khớp điều trị tại Bệnh cuộc sống, SF-36.viện A và Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đốitượng và phương pháp: Mô tả chất lượng cuộc SUMMARYsống bằng thang điểm SF-36 của 34 bệnh nhân đượcchẩn đoán xác định viêm cột sống dính khớp (ASAS QUALITY OF LIFE AND SOME RELATED2010) từ tháng 8 năm 2022 đến tháng 6 năm 2023. FACTORS IN PATIENTS WITH ANKYLOSINGKết quả: Điểm chất lượng cuộc sống bệnh nhân viêm SPONDYLITIScột sống dính khớp (SF-36) trung bình: 44,73 ± 10,91. Aim: Assessing quality of life using the SF-36Điểm sức khỏe thể chất trung bình: 38,45 ± 9,66, scale and some related factors in ankylosingthấp hơn so với điểm sức khỏe tinh thần trung bình: spondylitis patients treated at A Hospital and Thai51,01 ± 12,78. 82,4% bệnh nhân có chất lượng cuộc Nguyen National Hospital. Subjects and methods:sống ở mức trung bình, 17,6% ở mức thấp. Có mối Describing quality of life using the SF-36 scale of 34tương quan nghịch giữa chất lượng cuộc sống (SF-36) patients with a confirmed diagnosis of ankylosingvà mức độ đau (VAS) (r s = -0,358, p = 0,038), tình spondylitis (ASAS 2010) from August 2022 to Junetrạng viêm (CRP) (r s = -0,472, p = 0,005), mức độ 2023. Result: The average quality of life score forhoạt động bệnh (ASDAS-CRP) (r s = -0,637, p = patients with ankylosing spond ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm cột sống dính khớp Thang điểm SF-36 Viêm mạn tính khớp cùng chậu Viêm dây chằng đĩa đệm cột sốngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 183 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0