Chất lượng xử trí đột quỵ não tại Bệnh viện Trưng Vương năm 2023
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 863.17 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đột quỵ là là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau bệnh tim mạch và là nguyên nhân hàng đầu gây ra tình trạng tàn tật nghiêm trọng. Để giúp ích cho việc cải thiện chất lượng, tăng khả năng phục hồi của người bệnh, nghiên cứu này nhằm mục tiêu khảo sát chất lượng xử trí đột quỵ não ở cấp độ lâm sàng tại Bệnh viện (BV) Trưng Vương từ tháng 06-08 năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng xử trí đột quỵ não tại Bệnh viện Trưng Vương năm 2023 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 2 - 2024của chúng tôi ít và tỉ lệ bệnh nhân có chỉ định - Chẩn đoán giai đoạn N và M giữa CLVT vàphẫu thuật trong nghiên cứu chiếm đa số so với PET/CT tương đồng yếu với hệ số kappa lần lượtphần còn lại nên xảy ra sự khác biệt này. là 0,38 và 0,26. Bảng 5. Kết quả nghiên cứu về phân - Có 24 BN (40%) tăng giai đoạn sau chụploại giai đoạn UTP KTBN của một số tác giả PET/CT.trên PET/CT [6] M.T. Chúng TÀI LIỆU THAM KHẢO Tác giả Samuen K L.S.Sam 1. FangFang Chao and Hong Zhang (2012) Khoa tôi n=552 n=50 PET/CT in the Staging of the Non-Small-Cell Lung n=50 n=60 Cancer. Journal of Biomedicine andGiai đoạn (%) (%) (%) (%) Biotechnology.2012:783739. I 62 8 14 33,33 2. Sung Shine Shim. et al. (2015) Non–Small Cell II 19 26 14 15 Lung Cancer: Prospective Comparison of III 22,8 58 26 31,67 Integrated FDG PET/CT and CT Alone for Preoperative Staging . Radiology.;236(3):1011-9. IV 1,2 4 46 20 3. W. De Wever, S. Stroobants, J. Coolen and Sau chụp PET/CT có 20 BN (33,33%) thay J.A. Verschakelen (2009) Integrated PET/CT inđổi quyết định điều trị. trong đó có 36 BN (60%) the staging of nonsmall cell lung cancer: technicalcòn khả năng phẫu thuật, 12 (20%) BN giai đoạn aspects and clinical integration. EuropeanIIIB+IIIC điều trị hóa chất + xạ trị, có 12 (20%) Respiratory Journal.;33(1):201-12. 4. Dwamena BA, Sonnad SS, Angobaldo JO,BN giai đoạn IV phải điều trị bằng liệu pháp toàn Wahl RL. (1999) Metastases from non-small cellthân. Như vậy PET/CT là kỹ thuật chụp hình lung cancer: mediastinal staging in the 1990s--chuyển hóa, quét toàn thân giúp chẩn đoán giai meta-analytic comparison of PET andđoạn bệnh chính xác, có ý nghĩa quyết định CT.Radiology. 1999 Nov;213(2):530-6. 5. Daniel Morgensztern. et al. (2010) Trends introng việc áp dụng các phương pháp điều trị cho Stage Distribution for Patients with Non-small Cellbệnh nhân. Lung Cancer A National Cancer Database Survey. Journal of Thoracic Oncology.5(1):29-33.V. KẾT LUẬN 6. Daniel Morgensztern. et al. (2010) Trends in - Chẩn đoán giai đoạn T giữa CLVT và Stage Distribution for Patients with Non-small CellPET/CT có sự tương đồng rất cao với hệ số Lung Cancer A National Cancer Database Survey. Journal of Thoracic Oncology.5(1):29-33.kappa= 0,78. CHẤT LƯỢNG XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃO TẠI BỆNH VIỆN TRƯNG VƯƠNG NĂM 2023 Vương Quang Minh1,2, Hoàng Thị Hoài1, Lê Minh Thi2TÓM TẮT một phiếu khảo sát soạn sẵn. Đánh giá chất lượng xử trí đột quỵ qua 10 tiêu chuẩn chất lượng ở cấp độ lâm 85 Mở đầu: Đột quỵ là là nguyên nhân tử vong sàng trong các tiêu chuẩn chất lượng xử trí đột quỵđứng hàng thứ 2 trên thế giới sau bệnh tim mạch và não ở Việt Nam theo Quyết định số 86/QĐ-KCB ngàylà nguyên nhân hàng đầu gây ra tình trạng tàn tật 15/7/2014 của Bộ Y tế. Kết quả: Tỷ lệ NB được đápnghiêm trọng. Để giúp ích cho việc cải thiện chất ứng đạt cả 10 tiêu chuẩn lâm sàng về xử trí đột quỵlượng, tăng khả năng phục hồi của người bệnh, não là 72,2% và không đạt là 27,8%. Các tiêu chuẩn 1nghiên cứu này nhằm mục tiêu khảo sát chất lượng (NB được được chăm sóc y tế do các ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng xử trí đột quỵ não tại Bệnh viện Trưng Vương năm 2023 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 2 - 2024của chúng tôi ít và tỉ lệ bệnh nhân có chỉ định - Chẩn đoán giai đoạn N và M giữa CLVT vàphẫu thuật trong nghiên cứu chiếm đa số so với PET/CT tương đồng yếu với hệ số kappa lần lượtphần còn lại nên xảy ra sự khác biệt này. là 0,38 và 0,26. Bảng 5. Kết quả nghiên cứu về phân - Có 24 BN (40%) tăng giai đoạn sau chụploại giai đoạn UTP KTBN của một số tác giả PET/CT.trên PET/CT [6] M.T. Chúng TÀI LIỆU THAM KHẢO Tác giả Samuen K L.S.Sam 1. FangFang Chao and Hong Zhang (2012) Khoa tôi n=552 n=50 PET/CT in the Staging of the Non-Small-Cell Lung n=50 n=60 Cancer. Journal of Biomedicine andGiai đoạn (%) (%) (%) (%) Biotechnology.2012:783739. I 62 8 14 33,33 2. Sung Shine Shim. et al. (2015) Non–Small Cell II 19 26 14 15 Lung Cancer: Prospective Comparison of III 22,8 58 26 31,67 Integrated FDG PET/CT and CT Alone for Preoperative Staging . Radiology.;236(3):1011-9. IV 1,2 4 46 20 3. W. De Wever, S. Stroobants, J. Coolen and Sau chụp PET/CT có 20 BN (33,33%) thay J.A. Verschakelen (2009) Integrated PET/CT inđổi quyết định điều trị. trong đó có 36 BN (60%) the staging of nonsmall cell lung cancer: technicalcòn khả năng phẫu thuật, 12 (20%) BN giai đoạn aspects and clinical integration. EuropeanIIIB+IIIC điều trị hóa chất + xạ trị, có 12 (20%) Respiratory Journal.;33(1):201-12. 4. Dwamena BA, Sonnad SS, Angobaldo JO,BN giai đoạn IV phải điều trị bằng liệu pháp toàn Wahl RL. (1999) Metastases from non-small cellthân. Như vậy PET/CT là kỹ thuật chụp hình lung cancer: mediastinal staging in the 1990s--chuyển hóa, quét toàn thân giúp chẩn đoán giai meta-analytic comparison of PET andđoạn bệnh chính xác, có ý nghĩa quyết định CT.Radiology. 1999 Nov;213(2):530-6. 5. Daniel Morgensztern. et al. (2010) Trends introng việc áp dụng các phương pháp điều trị cho Stage Distribution for Patients with Non-small Cellbệnh nhân. Lung Cancer A National Cancer Database Survey. Journal of Thoracic Oncology.5(1):29-33.V. KẾT LUẬN 6. Daniel Morgensztern. et al. (2010) Trends in - Chẩn đoán giai đoạn T giữa CLVT và Stage Distribution for Patients with Non-small CellPET/CT có sự tương đồng rất cao với hệ số Lung Cancer A National Cancer Database Survey. Journal of Thoracic Oncology.5(1):29-33.kappa= 0,78. CHẤT LƯỢNG XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃO TẠI BỆNH VIỆN TRƯNG VƯƠNG NĂM 2023 Vương Quang Minh1,2, Hoàng Thị Hoài1, Lê Minh Thi2TÓM TẮT một phiếu khảo sát soạn sẵn. Đánh giá chất lượng xử trí đột quỵ qua 10 tiêu chuẩn chất lượng ở cấp độ lâm 85 Mở đầu: Đột quỵ là là nguyên nhân tử vong sàng trong các tiêu chuẩn chất lượng xử trí đột quỵđứng hàng thứ 2 trên thế giới sau bệnh tim mạch và não ở Việt Nam theo Quyết định số 86/QĐ-KCB ngàylà nguyên nhân hàng đầu gây ra tình trạng tàn tật 15/7/2014 của Bộ Y tế. Kết quả: Tỷ lệ NB được đápnghiêm trọng. Để giúp ích cho việc cải thiện chất ứng đạt cả 10 tiêu chuẩn lâm sàng về xử trí đột quỵlượng, tăng khả năng phục hồi của người bệnh, não là 72,2% và không đạt là 27,8%. Các tiêu chuẩn 1nghiên cứu này nhằm mục tiêu khảo sát chất lượng (NB được được chăm sóc y tế do các ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Xử trí đột quỵ não Chất lượng xử trí đột quỵ não Tái thông mạch máu Điều trị phục hồi chức năngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
9 trang 197 0 0