Chế tạo màng polypyrrole ứng dụng làm cảm biến pH
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 386.28 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Polymer dẫn điện polypyrole (PPy) là một trong những polymer dẫn được nghiên cứu nhiều. Tính chất oxi hóa khử của màng được xác định qua phổ tổng trở điện hóa. Quá trình khử màng, các anion rất linh động.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chế tạo màng polypyrrole ứng dụng làm cảm biến pH 30 Lê Minh Đức, Nguyễn Thị Hường CHẾ TẠO MÀNG POLYPYRROLE ỨNG DỤNG LÀM CẢM BIẾN PH SYNTHESIS OF POLYPYRROLE FILM USED AS A PH SENSOR Lê Minh Đức1, Nguyễn Thị Hường2 1 Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng; lmduc@dut.udn.vn 2 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng; nthuong@ued.udn.vn Tóm tắt - Polymer dẫn điện polypyrole (PPy) là một trong những Abstract - Polypyrrole (PPy) is one of polymers that have been polymer dẫn được nghiên cứu nhiều. Màng PPy được tổng hợp trên much studied.. PPy film is synthesised on Au electrode (purity điện cực Au (99,99%) trong các dung dịch chứa MnO42-, TiF62. Tính 99.99%) in the solution that contains anion MoO42- and TiF62-. chất oxi hóa khử của màng được xác định qua phổ tổng trở điện hóa. Oxidation and reduction of PPy is characterised with Quá trình khử màng, các anion rất linh động. Anion có thể di chuyển Electrochemical Impedance Spectroscopy (EIS). These anions are vào ra màng trong quá trình khử khá dễ dàng. Thế nghỉ (OCP) của mobile enough to release from the PPy film in redox process. Open màng PPy sau khi tổng hợp thay đổi theo pH của môi trường được circuit potential (OCP) of PPy changes with pH of solution, so that ứng dụng làm cảm biến pH của môi trường. Màng PPy được pha PPy can be used as pH sensor. PPy doped with MoO42-, TiF62-can tạp bởi anion TiF62- và MoO42- thể hiện giá trị thế khá ổn định tại các produce the stable potentials at the difference pH values. In the giá trị pH cố định. Giá trị thế điện cực tương tự nhau với các anion range of pH 2 – 8, OCP has been directly propotional with pH.The pha tạp khác nhau. Trong dải pH từ 2 đến 8, thế điện cực tuyến tính OCPs are nearly the same with different dopant anions.There is với pH. Màng có hiện tượng bong tróc khi pH lớn hơn 8. evidence that film is delaminated when pH solution is larger than 8. Từ khóa - polypyrrole; polymer hóa điện hóa; tổng trở điện hóa; Key words - polypyrrole; electropolymerisation; electrochemical oxi hóa khử; cảm biến pH. impedance spectroscopy; oxidation reduction; pH sensor. 1. Giới thiệu Sự thay đổi OCP sẽ tương ứng với giá trị pH của dung dịch. Polymer dẫn điện được xem là loại vật liệu mới, có nhiều Đây là nguyên tắc cơ bản để nhận biết pH của môi trường khả năng ứng dụng từ khi bài báo của 3 nhà khoa học được biểu diễn qua thế nghỉ (OCP) của màng PPy. công bố năm 1997 về polyacetylene. Giải thưởng Nobel Hóa Trong bài báo này, màng PPy được kết tủa trên điện cực học năm 2000 đã được trao cho ba nhà khoa học Hideki Au (độ tinh khiết 99,99%) để làm cảm biến pH bằng Shirakawa, Alan MacDiarmid and Alan Heeger, đánh dấu phương pháp điện hóa (dòng không đổi). Sự thay đổi các một sự ra đời, bước nhảy vọt về vật liệu polymer dẫn điện [1]. loại anion pha tạp khác nhau được khảo sát và so sánh. Mối Khả năng ứng dụng của loại polymer này ngày càng được quan hệ thế nghỉ và pH của dung dịch được thiết lập trong phát triển, mở rộng. Chúng có thể ứng dụng làm vật liệu màng phạm vi pH từ 2 đến 8. Đây là những kết quả ban đầu, làm trao đổi, chống ăn mòn kim loại, vật liệu điện cực cho nguồn cơ sở để phát triển hệ đo với vật liệu hữu cơ. điện hóa học.... Sự phát triển của công nghệ vật liệu nano đã 2. Thực nghiệm thực sự mở rộng đáng kể các ứng dụng của chúng. Monomer pyrrole được cung cấp bởi công ty Aldrich- Polyaniline (PANi), polypyrrole (PPy), polythiophene Sigma (tinh khiết 98%). Các hóa chất NaMoO4, H2TiF6 (PTP) được xem là ba polymer dẫn phổ biến và được tập dạng dung dịch được mua trên thị trường, sản phẩm của trung nghiên cứu nhiều nhất. Trong đó, PPy do có nhiều tính Aldrich-Sigma. Dung dịch với các giá trị pH khác nhau chất đặc biệt, nổi bật như độ dẫn cao, bền môi trường, thế oxi được chuẩn bị từ dung dịch HCl và NaOH. hóa thấp, dễ chế tạo bằng phương pháp hóa học và điện hóa... Màng PPy được kết tủa trên điện cực Au (99,99%) với nên được quan tâm nhiều hơn cả. Với hệ liên kết pi liên hợp, kích thước 3cm x 1mm x 0,5mm. Mẫu được tẩy sạch trong các điện tử được di chuyển dọc trên mạch C tạo nên tính chất acide HNO3 loãng trước khi tạo màng. Bình điện phân 3 dẫn đặc biệt của PPy. Bằng quá trình oxi hóa khử điện hóa điện cực (điện cực làm việc là Au, điện cực so sánh là PPy có thể chuyển trạng thái từ dẫn đến bán dẫn. Quá trình Ag/AgCl, điện cực đối là thép không gỉ). Máy đo điện hóa oxi hóa khử màng PPy diễn ra thuận nghịch [2, 3, 4]. đa năng PGS-HH10 được sử dụng để điều khiển các quá pH là một thông số quan trọng trong các quá trình trình kết tủa, oxi hóa khử vòng. nghiên cứu, ứng dụng trong thực tiễn. Kiểm tra, khống chế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chế tạo màng polypyrrole ứng dụng làm cảm biến pH 30 Lê Minh Đức, Nguyễn Thị Hường CHẾ TẠO MÀNG POLYPYRROLE ỨNG DỤNG LÀM CẢM BIẾN PH SYNTHESIS OF POLYPYRROLE FILM USED AS A PH SENSOR Lê Minh Đức1, Nguyễn Thị Hường2 1 Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng; lmduc@dut.udn.vn 2 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng; nthuong@ued.udn.vn Tóm tắt - Polymer dẫn điện polypyrole (PPy) là một trong những Abstract - Polypyrrole (PPy) is one of polymers that have been polymer dẫn được nghiên cứu nhiều. Màng PPy được tổng hợp trên much studied.. PPy film is synthesised on Au electrode (purity điện cực Au (99,99%) trong các dung dịch chứa MnO42-, TiF62. Tính 99.99%) in the solution that contains anion MoO42- and TiF62-. chất oxi hóa khử của màng được xác định qua phổ tổng trở điện hóa. Oxidation and reduction of PPy is characterised with Quá trình khử màng, các anion rất linh động. Anion có thể di chuyển Electrochemical Impedance Spectroscopy (EIS). These anions are vào ra màng trong quá trình khử khá dễ dàng. Thế nghỉ (OCP) của mobile enough to release from the PPy film in redox process. Open màng PPy sau khi tổng hợp thay đổi theo pH của môi trường được circuit potential (OCP) of PPy changes with pH of solution, so that ứng dụng làm cảm biến pH của môi trường. Màng PPy được pha PPy can be used as pH sensor. PPy doped with MoO42-, TiF62-can tạp bởi anion TiF62- và MoO42- thể hiện giá trị thế khá ổn định tại các produce the stable potentials at the difference pH values. In the giá trị pH cố định. Giá trị thế điện cực tương tự nhau với các anion range of pH 2 – 8, OCP has been directly propotional with pH.The pha tạp khác nhau. Trong dải pH từ 2 đến 8, thế điện cực tuyến tính OCPs are nearly the same with different dopant anions.There is với pH. Màng có hiện tượng bong tróc khi pH lớn hơn 8. evidence that film is delaminated when pH solution is larger than 8. Từ khóa - polypyrrole; polymer hóa điện hóa; tổng trở điện hóa; Key words - polypyrrole; electropolymerisation; electrochemical oxi hóa khử; cảm biến pH. impedance spectroscopy; oxidation reduction; pH sensor. 1. Giới thiệu Sự thay đổi OCP sẽ tương ứng với giá trị pH của dung dịch. Polymer dẫn điện được xem là loại vật liệu mới, có nhiều Đây là nguyên tắc cơ bản để nhận biết pH của môi trường khả năng ứng dụng từ khi bài báo của 3 nhà khoa học được biểu diễn qua thế nghỉ (OCP) của màng PPy. công bố năm 1997 về polyacetylene. Giải thưởng Nobel Hóa Trong bài báo này, màng PPy được kết tủa trên điện cực học năm 2000 đã được trao cho ba nhà khoa học Hideki Au (độ tinh khiết 99,99%) để làm cảm biến pH bằng Shirakawa, Alan MacDiarmid and Alan Heeger, đánh dấu phương pháp điện hóa (dòng không đổi). Sự thay đổi các một sự ra đời, bước nhảy vọt về vật liệu polymer dẫn điện [1]. loại anion pha tạp khác nhau được khảo sát và so sánh. Mối Khả năng ứng dụng của loại polymer này ngày càng được quan hệ thế nghỉ và pH của dung dịch được thiết lập trong phát triển, mở rộng. Chúng có thể ứng dụng làm vật liệu màng phạm vi pH từ 2 đến 8. Đây là những kết quả ban đầu, làm trao đổi, chống ăn mòn kim loại, vật liệu điện cực cho nguồn cơ sở để phát triển hệ đo với vật liệu hữu cơ. điện hóa học.... Sự phát triển của công nghệ vật liệu nano đã 2. Thực nghiệm thực sự mở rộng đáng kể các ứng dụng của chúng. Monomer pyrrole được cung cấp bởi công ty Aldrich- Polyaniline (PANi), polypyrrole (PPy), polythiophene Sigma (tinh khiết 98%). Các hóa chất NaMoO4, H2TiF6 (PTP) được xem là ba polymer dẫn phổ biến và được tập dạng dung dịch được mua trên thị trường, sản phẩm của trung nghiên cứu nhiều nhất. Trong đó, PPy do có nhiều tính Aldrich-Sigma. Dung dịch với các giá trị pH khác nhau chất đặc biệt, nổi bật như độ dẫn cao, bền môi trường, thế oxi được chuẩn bị từ dung dịch HCl và NaOH. hóa thấp, dễ chế tạo bằng phương pháp hóa học và điện hóa... Màng PPy được kết tủa trên điện cực Au (99,99%) với nên được quan tâm nhiều hơn cả. Với hệ liên kết pi liên hợp, kích thước 3cm x 1mm x 0,5mm. Mẫu được tẩy sạch trong các điện tử được di chuyển dọc trên mạch C tạo nên tính chất acide HNO3 loãng trước khi tạo màng. Bình điện phân 3 dẫn đặc biệt của PPy. Bằng quá trình oxi hóa khử điện hóa điện cực (điện cực làm việc là Au, điện cực so sánh là PPy có thể chuyển trạng thái từ dẫn đến bán dẫn. Quá trình Ag/AgCl, điện cực đối là thép không gỉ). Máy đo điện hóa oxi hóa khử màng PPy diễn ra thuận nghịch [2, 3, 4]. đa năng PGS-HH10 được sử dụng để điều khiển các quá pH là một thông số quan trọng trong các quá trình trình kết tủa, oxi hóa khử vòng. nghiên cứu, ứng dụng trong thực tiễn. Kiểm tra, khống chế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Polymer hóa điện hóa Polymer dẫn điện polypyrole Tổng trở điện hóa Oxi hóa khử Cảm biến pHGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phản ứng oxi hóa khử - Vũ Khắc Ngọc
2 trang 27 0 0 -
ĐIỆN PHÂN – PIN – ĂN MÒN KIM LOẠI
3 trang 19 0 0 -
Bài tập chương phản ứng oxi hóa khử và phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử
6 trang 17 0 0 -
CHUYÊN ĐỀ: DÃY ĐIỆN HOÁ, ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ SỰ ĐIỆN PHÂN
3 trang 15 0 0 -
CHƯƠNG 2: ACID - BAZ PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI PROTON
54 trang 14 0 0 -
Giáo trình Trao đổi vật chất và năng lượng: Phần 1 - Mai Xuân Lương
29 trang 13 0 0 -
2 trang 12 0 0
-
Bài giảng Cân bằng oxi hóa - khử
17 trang 12 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp môn hóa lớp 12 năm 2012 trường THPT ĐÔNG QUAN,Mã đề 628
4 trang 11 0 0 -
8 trang 9 0 0