Chỉ số chất lượng môi trường nước
Số trang: 5
Loại file: docx
Dung lượng: 273.04 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Các khái niệm :a ) Chỉ số tải lượng đơn vị :Dùng để so sánh mức khắc phục ON từ các nguồn thải khác nhau, Chỉ số này càng thấpthì hiệu quả khắc phục ON của đơn vị càng cao
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chỉ số chất lượng môi trường nước 1. Các khái niệm :a ) Chỉ số tải lượng đơn vị : Dùng để so sánh mức khắc phục ON từ các nguồn thải khác nhau, Chỉ số này càng thấpthì hiệu quả khắc phục ON của đơn vị càng cao- Tải lượng trung bình được xác định bằng lượng thải ra trên lượng sản phẩm ( KCN )hoặc trên số dân ( đô thị)- Td Tải lượng tương đươngWi - hệ số hiệu chỉnh ( đối với từng khu vực bệnh, viện trường học …)Pi - Lượng thực tế hằng năm thải ra.- Tt Tải lượng trung bìnhb ) Chỉ số tải lượng thực tế (E): dùng để diễn tả tỷ lệ tải lượng tương đương thực tếđang thải vào MT so với tổng tải lượng tương đương .c ) Chỉ số chất lượng nước 1 dòng sông.Chúng được xây dựng dựa trên: Sự nhiễm bẩn kim loại trong nguồn nước cấp Mức độ thích hợp của độ đục nước sông dùng cho cấp nước và giải trí Nồng độ nhiễm bẩn thủy ngân trong cá.Trong đó :I – chỉ số chất lượng nước+ Ikl – chỉ số phụ kim loạiI1 – chỉ số phụ các kim loại độc hại (11 kim loại trong bảng dưới hoặc tối thiểu là Cd vàCr)I2 – chỉ số phụ Lithium,Cu và ZnI3 – chỉ số phụ độ cứng+ Id – chỉ số phụ cho độ đụcI1 – chỉ số phụ về độ phù hợp của nước dùng để uốngI2 – chỉ số phụ về độ phù hợp của nước dùng cho giải trí+ If – chỉ số phụ thủy ngân trong cáW1, W2,…, Wn – Trọng lượng cá (phân theo loài) đánh bắt đượcC1, C2, …, Cn – nồng độ Hg (ppm) trong mẫu loài cá tương ứngVí dụ minh họa :a) Tải lượng đơn vị COD nước thải của nhà máy sản xuất giấy và bột giấy ở Biên Hòalà: 1500 mg/l. Tải lượng đơn vị COD trung bình của nước thải ngành này là: 2500 mg/lTa cób ) Lượng BOD thải ra hằng năm của một nhà máy chế biến thủy sản X là 1200 mg/l .Biết rằng tổng tải lượng tương đương của khu công nghiệp Phú Mỹ I là 12000 mg/lTa cóc ) Xác định chỉ số chất lượng nước của một dòng sông biết rằng chỉ số thủy ngân trongcá trên dòng sông này là 25, và độ đục đo được là 5 NTU. Độ cứng đo được là và cáckim loại Cd, Cr, Pb, Cu, Zn ở đúng ngưỡng cho phép của nước tưới nước nông nghiệp.Giải :Ta có If = 25, Id = 5MàVậy chỉ số chất lượng nước của dòng sông này là 58.682 ) Chỉ số ô nhiễm nước ( cách tính WQI )Các cách tính : trên thế giới có rất nhiều cách tính toán chỉ số này.- Horton 1965- NSFWQI- Canada- Malaysia.- Ở VN WQI :Các bước tiến hành : Lựa chọn các thông số để xây dựng chỉ số chất lượng nước mặt : i. pH, DO, BOD5, COD, TSS, dầu mỡ, tổng Coliform, độ đục, Chất dinh dưỡng (tổng Nito,tổng photpho ) Thành lập mức phân hạng cho mỗi thông số . ii. Định giá trị các trong số. iii. Tính tổng điểm (dựa vào công thức dưới ) rồi đưa ra kết quả đánh giá. iv.Với: + i = 1…n – các thông số được quan trắc + W – trọng số + SI – mức phân hạng (mức phân hạng thay đổi khi có sự điều chỉnh tiêu chuẩn chấtlượng MT) • Riêng mức phân hạng của tổng N và tổng P dựa vào ảnh hưởng của chúng đến trạng thái dinh dưỡng của nguồn nước. N/P ≤ 4,5: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng N N/P ≥ 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng P 4,5 < N/P < 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = min(điểm số tổng N và điểm số tổng P) • Độ đục không được quy định trong QCVN nên nó được đánh theo Tiêu Chuẩn của Bộ Y tế về vệ sinh nước sạch.Bảng 1 : Bảng trọng số của các thông số trong chất lượng nước mặt tính theo TCVN5942:1995 ( hiện nay QCVN 08: 2008/BTNMT )( Bảng trọng số này được đề xây dựng sao cho phù hợp với điều kiện của con sông, haycách thức tính toán WQI )Bảng 2 : Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt từ5942:1995 ( hiện nay QCVN 08: 2008/BTNMT )( Bảng phân hạng này sẽ thay đổi theo các Tiêu Chuẩn Quy Chuẩn về CLMT )Bảng 3 : Bảng phân loại chất lượng nước theo giá trị chỉ sốVí dụ : Đánh giá mức độ ô nhiễm của sông La Ngà với số liệu quan trắc năm 2006 cho ởbảng dưới :Thông số đo được Giá trịDO (mg/l ) 8.17Fecal Coliform 3000(MPN/100ml )BOD5 (mg/l ) 2.90pH 6.79Dầu mỡ (mg/l ) 0.20Tổng N (mg/l ) 0.779COD (mg/l ) 2.10TSS (mg/l ) 51.00Độ đục (NTU ) 10 Giải : Wi SIi W i . IiDO 0.1 10 17 7 0Fecal Coliform 0.1 80 12.8 6BOD5 0.1 80 10.4 3pH 0.1 90 11.7 3Dầu mỡ 0.0 40 3.6 9Chất dinh dưỡng 0.0 60 5.4 9COD 0.0 90 7.2 8TSS 0.0 60 4.8 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chỉ số chất lượng môi trường nước 1. Các khái niệm :a ) Chỉ số tải lượng đơn vị : Dùng để so sánh mức khắc phục ON từ các nguồn thải khác nhau, Chỉ số này càng thấpthì hiệu quả khắc phục ON của đơn vị càng cao- Tải lượng trung bình được xác định bằng lượng thải ra trên lượng sản phẩm ( KCN )hoặc trên số dân ( đô thị)- Td Tải lượng tương đươngWi - hệ số hiệu chỉnh ( đối với từng khu vực bệnh, viện trường học …)Pi - Lượng thực tế hằng năm thải ra.- Tt Tải lượng trung bìnhb ) Chỉ số tải lượng thực tế (E): dùng để diễn tả tỷ lệ tải lượng tương đương thực tếđang thải vào MT so với tổng tải lượng tương đương .c ) Chỉ số chất lượng nước 1 dòng sông.Chúng được xây dựng dựa trên: Sự nhiễm bẩn kim loại trong nguồn nước cấp Mức độ thích hợp của độ đục nước sông dùng cho cấp nước và giải trí Nồng độ nhiễm bẩn thủy ngân trong cá.Trong đó :I – chỉ số chất lượng nước+ Ikl – chỉ số phụ kim loạiI1 – chỉ số phụ các kim loại độc hại (11 kim loại trong bảng dưới hoặc tối thiểu là Cd vàCr)I2 – chỉ số phụ Lithium,Cu và ZnI3 – chỉ số phụ độ cứng+ Id – chỉ số phụ cho độ đụcI1 – chỉ số phụ về độ phù hợp của nước dùng để uốngI2 – chỉ số phụ về độ phù hợp của nước dùng cho giải trí+ If – chỉ số phụ thủy ngân trong cáW1, W2,…, Wn – Trọng lượng cá (phân theo loài) đánh bắt đượcC1, C2, …, Cn – nồng độ Hg (ppm) trong mẫu loài cá tương ứngVí dụ minh họa :a) Tải lượng đơn vị COD nước thải của nhà máy sản xuất giấy và bột giấy ở Biên Hòalà: 1500 mg/l. Tải lượng đơn vị COD trung bình của nước thải ngành này là: 2500 mg/lTa cób ) Lượng BOD thải ra hằng năm của một nhà máy chế biến thủy sản X là 1200 mg/l .Biết rằng tổng tải lượng tương đương của khu công nghiệp Phú Mỹ I là 12000 mg/lTa cóc ) Xác định chỉ số chất lượng nước của một dòng sông biết rằng chỉ số thủy ngân trongcá trên dòng sông này là 25, và độ đục đo được là 5 NTU. Độ cứng đo được là và cáckim loại Cd, Cr, Pb, Cu, Zn ở đúng ngưỡng cho phép của nước tưới nước nông nghiệp.Giải :Ta có If = 25, Id = 5MàVậy chỉ số chất lượng nước của dòng sông này là 58.682 ) Chỉ số ô nhiễm nước ( cách tính WQI )Các cách tính : trên thế giới có rất nhiều cách tính toán chỉ số này.- Horton 1965- NSFWQI- Canada- Malaysia.- Ở VN WQI :Các bước tiến hành : Lựa chọn các thông số để xây dựng chỉ số chất lượng nước mặt : i. pH, DO, BOD5, COD, TSS, dầu mỡ, tổng Coliform, độ đục, Chất dinh dưỡng (tổng Nito,tổng photpho ) Thành lập mức phân hạng cho mỗi thông số . ii. Định giá trị các trong số. iii. Tính tổng điểm (dựa vào công thức dưới ) rồi đưa ra kết quả đánh giá. iv.Với: + i = 1…n – các thông số được quan trắc + W – trọng số + SI – mức phân hạng (mức phân hạng thay đổi khi có sự điều chỉnh tiêu chuẩn chấtlượng MT) • Riêng mức phân hạng của tổng N và tổng P dựa vào ảnh hưởng của chúng đến trạng thái dinh dưỡng của nguồn nước. N/P ≤ 4,5: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng N N/P ≥ 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng P 4,5 < N/P < 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = min(điểm số tổng N và điểm số tổng P) • Độ đục không được quy định trong QCVN nên nó được đánh theo Tiêu Chuẩn của Bộ Y tế về vệ sinh nước sạch.Bảng 1 : Bảng trọng số của các thông số trong chất lượng nước mặt tính theo TCVN5942:1995 ( hiện nay QCVN 08: 2008/BTNMT )( Bảng trọng số này được đề xây dựng sao cho phù hợp với điều kiện của con sông, haycách thức tính toán WQI )Bảng 2 : Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt từ5942:1995 ( hiện nay QCVN 08: 2008/BTNMT )( Bảng phân hạng này sẽ thay đổi theo các Tiêu Chuẩn Quy Chuẩn về CLMT )Bảng 3 : Bảng phân loại chất lượng nước theo giá trị chỉ sốVí dụ : Đánh giá mức độ ô nhiễm của sông La Ngà với số liệu quan trắc năm 2006 cho ởbảng dưới :Thông số đo được Giá trịDO (mg/l ) 8.17Fecal Coliform 3000(MPN/100ml )BOD5 (mg/l ) 2.90pH 6.79Dầu mỡ (mg/l ) 0.20Tổng N (mg/l ) 0.779COD (mg/l ) 2.10TSS (mg/l ) 51.00Độ đục (NTU ) 10 Giải : Wi SIi W i . IiDO 0.1 10 17 7 0Fecal Coliform 0.1 80 12.8 6BOD5 0.1 80 10.4 3pH 0.1 90 11.7 3Dầu mỡ 0.0 40 3.6 9Chất dinh dưỡng 0.0 60 5.4 9COD 0.0 90 7.2 8TSS 0.0 60 4.8 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chỉ số WQI chỉ số chất lượng môi trường nước chỉ số tải lượng đơn vị chỉ số chất lượng nước mức phân hạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
14 trang 47 0 0
-
51 trang 19 0 0
-
Đánh giá chất lượng nước ven biển tỉnh Ninh Thuận bằng chỉ số mờ
9 trang 17 0 0 -
10 trang 15 0 0
-
Áp dụng chỉ số chất lượng nước đánh giá chất lượng nước sông Sài Gòn cho các mục đích sử dụng nước
15 trang 13 0 0 -
7 trang 13 0 0
-
Bước đầu áp dụng chỉ số chất lượng nước (WQI) để đánh giá chất lượng nước biển vịnh Bắc Bộ năm 2018
11 trang 13 0 0 -
75 trang 13 0 0
-
Đánh giá và dự báo chất lượng nước các kênh, rạch, sông, suối trên địa bàn tỉnh Bình Dương
14 trang 12 0 0 -
8 trang 12 0 0