Chiến lược kinh doanh_ Chương bốn: Phân tích môi trường và hệ thống thông tin quản trị (MIS)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 206.61 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu chiến lược kinh doanh_ chương bốn: phân tích môi trường và hệ thống thông tin quản trị (mis), kinh doanh - tiếp thị, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chiến lược kinh doanh_ Chương bốn: Phân tích môi trường và hệ thống thông tin quản trị (MIS) Chương bốn: Phân tích môi trường và hệ thống thông tin quản trị (MIS)I. Mô hình MIS Thiết lập nhu cầu thông tin Xác định nguồn thông tin tổng quát Xác định nguồn thông tin riêng biệt Xác định hệ thống thu thập thông tin Dự báo những thay đổi Phát triển hồ sơ môi trường Phát triển ưu nhược điểm, cơ hội, đe doạ Phát triển những phản ứng chiến lược Theo dõi cập nhật hệ thống thông tin quản trịII. Thiết lập nhu cầu thông tinThông tin nào có giá trị, quá nhiều thông tin dễ bất lợi, nhu cầu thông tin từng cấp từngloại như thế nào. Chú ý rằng nó bị ràng buộc bởi tài chính, thời gian, địa điểm. • Thông tin định hướng SXKD, chủ yếu là quan hệ cung cầu, nhu cầu • Thông tin bảo đảm lợi thế cạnh tranh, chủ yếu là đối thủ, lợi thế, cơ hội, đe doạ • Thông tin về nguồn lực nó liện quan đến các yếu tố SXKD • Thông tin về môi trường vĩ mô. Vi mô1. Nguồn thông tin tổng quátThứ yếu nội bộ: ít chi phí, có nhiềuThứ yếu bên ngoài: rất lớn. Báo cáo nghiên cứu của chính phủ, tổ chức quốc tế – Nhữngnghiên cứu khảo sát ngành – Các tổ chức tư vấn – Hội nghị và hội thảo – Báo cáo của cáccông ty – báo tạp chí – Khách hàng hiện tại và viễn cảnhChính yếu bên trong: các công ty ít quan tâm, từ nguồn lực nhân viên, chi phí khôngcaoChính yếu từ bên ngoài: thu thập riêng để giải quyết vấn đề riêng đặc biệtIII. Xây dựng MIS1. Hệ thống thu thập • Rà tìm môi trường Trong hoàn cảnh nào rà hoàn cảnh đó, bất thường, bình thường, liên tục. Mô hình rà tìm Liên tục Bất thường Bình thường Phương tiện cho Những nghiên cứu NC từng kỳ, cập Hệ thống thu thập, rà tìm đặc biệt nhật sử lý TT cấu trúc Khuôn khổ rà Những biến cố Những biến cố Những hệ thống tìm riêng biệt chọn lưạ môi trường lớn (phạm vi) Động cơ rà tìm Sự rối loạn được Xu hướng quyết Xu hướng hoạch (lý do thu thập) gây ra định và giải pháp định Bản chất tạm Phản ứng Thuận ứng Thuận ứng thời của hoạt động Khuôn khổ thời Ngắn hạn Ngắn hạn Dài hạn gian Tổ chức thực Cơ sở nhân viên Cơ sở nhân viên Đơn vị dò tìm môi hiện khác nhau khác nhau trường • Phương pháp định tínhChuyên gia: dùng người am hiểu, cho các chuyên viên tham gia sự kiện và tinh lọc ởmức cao nhất để nhận định, suy xét và đánh giáLực lượng bán hành hoạt giám đốc điều hành: họ có kinh nghiệm và bám sát đượctính huốngPhỏng vấn ngẩu nhiên trên đường phố: về ý nghĩ nào mà ta quan tâm • Phương pháp định lượngPhép ngoại suy xu hướng (1): phân tích chuỗi thời gian, giả thiết mối liên hệ lịch sửLên hệ xu hướng: mở rộng (1) bằng nhiều chuỗi thời gianMô hình kinh tế lượng: tiên đoán giá trị bằng cách khảo sát biến • Phương pháp khácThực nghiệm: trong marketing, chọn mẫu nghiên cứu rồi suy tổng thểĐầu vào đầu ra: để trinh bày qua lại giữa các ngành công nghiệpKịch bản nhiều lần: khuôn mẫu về tương lai thay đổi, mục đính chính xây dựng kếhoạch hoá chi phí dự phòng • Thông tin cạnh tranhTín hiệu thị trường của đối thủ, nguyên nhân, vì sao? - - Đi trước đối thủ khác - - Đe doạhành động - - Thông báo hài lòng - - Tối thiểu hoá kích thước những điều chỉnh - - Thông báo cho cộng đồng tài chínhThông báo những kết quả và hành động nhằm vào đối thủ cạnh tranhChiến thuật, mưu kế của đối thủ • Thông tin tài nguyên nhân lực • Thông tin SX - - Phân tích địa điểm - - Chất lượng SP - - Khả năng phương tiện - - Dữ kiện nguyên vật liệu - - Thông tin điều chỉnh: luật, quy định… - - Thông tin quan hệ XH • Thông tin nghiên cứu phát triển • Thông tin tài chính • Tiếp thị • Văn hoá tổ chức2. Thực hiện hệ thống rà tìm để quan sát môi trườngIV. Dự báo những thay đổi của môi trường kinh doanh1. Tiên đoán • Ý kiến chuyên gia (trong máy tính, hay qua nhiều vòng đánh giá) • Xu hướng ngoại suy (toán, hàm, không chính xác vì môi trường thay đổi) • Xu hướng liên hệ (tương quan chuỗi thời gian khác nhau tìm liên hệ) • Đặc mô hình năng động (toán, thông kê, tiên đoán thay đổi môi trường) • Phân tích tác động đan chéo (nếu biến cố này sảy ra thì…) • Những kịch bản đa dạng (những hình ảnh tương lai với xác suất ) • Yêu cầu tiên đoán sự may rủi (cho điểm biến cố, phù hợp, lôi cuốn) • Ma trận xác suất khuếch tán ca o y Sự phân tán của hiệu ứng (tác động) thấp x Xác suất sảy ra sự kiện thấp ca o2. Thể hiện những sơ đồ môi trườngTóm tắt then chốt, đánh giá ảnh hưởng, dùng ma trậnV. Mạnh, yếu, cơ hội, đe dọa Tác động cơ hộiMa trận cơ hội cao Trung thấp Xác suất để hãng có thể tranh thủ cơ hội ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chiến lược kinh doanh_ Chương bốn: Phân tích môi trường và hệ thống thông tin quản trị (MIS) Chương bốn: Phân tích môi trường và hệ thống thông tin quản trị (MIS)I. Mô hình MIS Thiết lập nhu cầu thông tin Xác định nguồn thông tin tổng quát Xác định nguồn thông tin riêng biệt Xác định hệ thống thu thập thông tin Dự báo những thay đổi Phát triển hồ sơ môi trường Phát triển ưu nhược điểm, cơ hội, đe doạ Phát triển những phản ứng chiến lược Theo dõi cập nhật hệ thống thông tin quản trịII. Thiết lập nhu cầu thông tinThông tin nào có giá trị, quá nhiều thông tin dễ bất lợi, nhu cầu thông tin từng cấp từngloại như thế nào. Chú ý rằng nó bị ràng buộc bởi tài chính, thời gian, địa điểm. • Thông tin định hướng SXKD, chủ yếu là quan hệ cung cầu, nhu cầu • Thông tin bảo đảm lợi thế cạnh tranh, chủ yếu là đối thủ, lợi thế, cơ hội, đe doạ • Thông tin về nguồn lực nó liện quan đến các yếu tố SXKD • Thông tin về môi trường vĩ mô. Vi mô1. Nguồn thông tin tổng quátThứ yếu nội bộ: ít chi phí, có nhiềuThứ yếu bên ngoài: rất lớn. Báo cáo nghiên cứu của chính phủ, tổ chức quốc tế – Nhữngnghiên cứu khảo sát ngành – Các tổ chức tư vấn – Hội nghị và hội thảo – Báo cáo của cáccông ty – báo tạp chí – Khách hàng hiện tại và viễn cảnhChính yếu bên trong: các công ty ít quan tâm, từ nguồn lực nhân viên, chi phí khôngcaoChính yếu từ bên ngoài: thu thập riêng để giải quyết vấn đề riêng đặc biệtIII. Xây dựng MIS1. Hệ thống thu thập • Rà tìm môi trường Trong hoàn cảnh nào rà hoàn cảnh đó, bất thường, bình thường, liên tục. Mô hình rà tìm Liên tục Bất thường Bình thường Phương tiện cho Những nghiên cứu NC từng kỳ, cập Hệ thống thu thập, rà tìm đặc biệt nhật sử lý TT cấu trúc Khuôn khổ rà Những biến cố Những biến cố Những hệ thống tìm riêng biệt chọn lưạ môi trường lớn (phạm vi) Động cơ rà tìm Sự rối loạn được Xu hướng quyết Xu hướng hoạch (lý do thu thập) gây ra định và giải pháp định Bản chất tạm Phản ứng Thuận ứng Thuận ứng thời của hoạt động Khuôn khổ thời Ngắn hạn Ngắn hạn Dài hạn gian Tổ chức thực Cơ sở nhân viên Cơ sở nhân viên Đơn vị dò tìm môi hiện khác nhau khác nhau trường • Phương pháp định tínhChuyên gia: dùng người am hiểu, cho các chuyên viên tham gia sự kiện và tinh lọc ởmức cao nhất để nhận định, suy xét và đánh giáLực lượng bán hành hoạt giám đốc điều hành: họ có kinh nghiệm và bám sát đượctính huốngPhỏng vấn ngẩu nhiên trên đường phố: về ý nghĩ nào mà ta quan tâm • Phương pháp định lượngPhép ngoại suy xu hướng (1): phân tích chuỗi thời gian, giả thiết mối liên hệ lịch sửLên hệ xu hướng: mở rộng (1) bằng nhiều chuỗi thời gianMô hình kinh tế lượng: tiên đoán giá trị bằng cách khảo sát biến • Phương pháp khácThực nghiệm: trong marketing, chọn mẫu nghiên cứu rồi suy tổng thểĐầu vào đầu ra: để trinh bày qua lại giữa các ngành công nghiệpKịch bản nhiều lần: khuôn mẫu về tương lai thay đổi, mục đính chính xây dựng kếhoạch hoá chi phí dự phòng • Thông tin cạnh tranhTín hiệu thị trường của đối thủ, nguyên nhân, vì sao? - - Đi trước đối thủ khác - - Đe doạhành động - - Thông báo hài lòng - - Tối thiểu hoá kích thước những điều chỉnh - - Thông báo cho cộng đồng tài chínhThông báo những kết quả và hành động nhằm vào đối thủ cạnh tranhChiến thuật, mưu kế của đối thủ • Thông tin tài nguyên nhân lực • Thông tin SX - - Phân tích địa điểm - - Chất lượng SP - - Khả năng phương tiện - - Dữ kiện nguyên vật liệu - - Thông tin điều chỉnh: luật, quy định… - - Thông tin quan hệ XH • Thông tin nghiên cứu phát triển • Thông tin tài chính • Tiếp thị • Văn hoá tổ chức2. Thực hiện hệ thống rà tìm để quan sát môi trườngIV. Dự báo những thay đổi của môi trường kinh doanh1. Tiên đoán • Ý kiến chuyên gia (trong máy tính, hay qua nhiều vòng đánh giá) • Xu hướng ngoại suy (toán, hàm, không chính xác vì môi trường thay đổi) • Xu hướng liên hệ (tương quan chuỗi thời gian khác nhau tìm liên hệ) • Đặc mô hình năng động (toán, thông kê, tiên đoán thay đổi môi trường) • Phân tích tác động đan chéo (nếu biến cố này sảy ra thì…) • Những kịch bản đa dạng (những hình ảnh tương lai với xác suất ) • Yêu cầu tiên đoán sự may rủi (cho điểm biến cố, phù hợp, lôi cuốn) • Ma trận xác suất khuếch tán ca o y Sự phân tán của hiệu ứng (tác động) thấp x Xác suất sảy ra sự kiện thấp ca o2. Thể hiện những sơ đồ môi trườngTóm tắt then chốt, đánh giá ảnh hưởng, dùng ma trậnV. Mạnh, yếu, cơ hội, đe dọa Tác động cơ hộiMa trận cơ hội cao Trung thấp Xác suất để hãng có thể tranh thủ cơ hội ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học chiến lược kinh doanh quản trị kinh doanh đánh giá chiến lược hệ thống thông tin quản trị (MIS)Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
99 trang 400 0 0
-
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 379 1 0 -
Những mẹo mực để trở thành người bán hàng xuất sắc
6 trang 350 0 0 -
Báo cáo Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý khách sạn
26 trang 337 0 0 -
98 trang 323 0 0
-
115 trang 320 0 0
-
146 trang 318 0 0
-
Bí quyết đặt tên cho doanh nghiệp của bạn
6 trang 318 0 0 -
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 309 0 0