Danh mục

Chính sách tín dụng ngân hàng tại các đô thị kinh tế so sánh với các đô thiị văn hóa chính trị - 2

Số trang: 42      Loại file: pdf      Dung lượng: 267.57 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 21,000 VND Tải xuống file đầy đủ (42 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

b. Hoạt động Sử dụng vốn Cũng như các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác, hoạt động của CNLH chủ yếu là hoạt động tín dụng, trong đó hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất và mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Trên một địa bàn tập trung nhiều doanh nghiệp Nhà Nước, và các loại hình doanh nghiệp khác, đã tạo thuận lợi cho Chi nhánh trong việc cấp tín dụng, bởi nó vừa an toàn vừa đảm bảo khả năng thu nợ, cùng các mục tiêu khác của Chi nhánh....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chính sách tín dụng ngân hàng tại các đô thị kinh tế so sánh với các đô thiị văn hóa chính trị - 2Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com b . Hoạt động Sử dụng vốn Cũng như các ngân hàng thương m ại, tổ chức tín dụng khác, hoạt động của CNLH chủ yếu là hoạt động tín dụng, trong đó ho ạt động cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất và mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Trên một địa bàn tập trung nhiều doanh nghiệp Nh à Nước, và các loại hình doanh nghiệp khác, đã tạo thuận lợi cho Chi nhánh trong việc cấp tín dụng, bởi nó vừa an to àn vừa đảm bảo khả năng thu nợ, cùng các mục tiêu khác của Chi nhánh. Tình hình d ư nợ của Chi nhánh qua các năm được thể hiện trong bảng số liệu sau: Bảng 04. Hoạt động tín dụng của Chi nhánh Láng Hạ (Đơn vị: tỷ đồng) Bình quân Tổng nguồn vốn kinh doanh 2 .630 3 .812 4 .037 703,5 Theo thời hạn vay 1 .030 1 .466 1 .515 242,5 - Ngắn hạn 197 501 642 222,5 - Trung h ạn và dài h ạn 833 965 873 20 Theo loại hình doanh nghiệp 1 .030 1 .466 1 .515 242,5 -Doanh nghiệp Nhà Nư ớc 1013 1382 1210 98,5 -DN ngoài Quốc doanh 14 67 267 126,5 -Cho vay tiêu dùng và cầm cố 3 17 38 17,5 Theo đồng tiền vay 1 .030 1 .466 1 .515 242,5 - Nội tệ 601 1090 1005 202 -Ngoại tệ (quy về VND) 429 376 510 40,5 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2001, 2002, 2003)Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nhìn một cách tổng thể, mức tăng trưởng tín dụng của Chi nhánh qua các n ăm đ ạt tỷ lệ cao, mức tăng trưởng bình quân là 242,5 (tỷ đ ồng). Trong đó dư n ợ trung và dài hạn có chiều hư ớng tăng m ạnh, đ iều này cho ch ứng tỏ Chi nhánh đã tập chung có chiều sâu và các dự án có quy mô lớn, thời gian hoàn vốn dài. Đối với DNNN (Doanh nghiệp Nh à Nước) Mặc dù chiếm tỷ trọng cao trong tổng n guồn vốn tín dụng nhưng đang có xu hướng giảm xuống, đ iều này là do Chi nhánh đ ã quan tâm hơn tới các doanh nghiệp ngo ài quốc doanh, một thị trường rộng lớn, trong tương lai thì đó là khách hàng chủ yếu của Chi nhánh nói riêng và các tổ chức tín dụng, các ngân h àng th ương mại nói chung. Mặt khác cho thấy tỷ lệ cho vay bằng ngoại tệ của Chi nhánh cũng có chiều hướng tăng ngày càng cao, tuy so về số tuyệt đối còn th ấp nhưng về tương đối khá cao. Năm 2003 mức độ cho vay tăng không đáng kể 3,34% so với năm 2002, 47,08% so với n ăm 2002 là do trong n ăm có một số hợp đồng cấp tín dụng cho các dự án trung và dài h ạn nhưng chưa giải ngân. Do tách Chi nhánh Bà Triệu (trực thuộc CNLH) về Chi nhánh Đông Hà Nội làm dư nợ của Chi nhánh giảm 146 (tỷ đồng). c. Kết quả hoạt động khác Bên cạnh các hoạt động trên, CNLH còn tiến hành nhiều hoạt động khác nh ư hoạt động Thanh toán Quốc tế, hoạt động mua bán Ngoại tệ, Công tác Kế toán- Ngân qu ỹ và cu ối cùng là kết quả hoạt động kinh doanh được thể hiện trên tài khoản 946A (Quỹ thu nhập). Số liệu cụ thể được trình bày ở bảng sau: Bảng 05. Kết quả hoạt đ ộng khác của Chi nhánh Láng Hạ Chỉ tiêu Thực hiện 31/12/2001 31/12/2002 31/12/2003 +/-Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Kết quả tài chính (tỷ đồng) 37,00048,000102,000 32,500 Kế toán- Ngân qu ỹ (tỷ đ ồng) 64.00980.000132.804 34.397 Thanh toán Quốc tế (triệu USD) 152,172 241,000 527,000 187,41 Mua bán Ngoại tệ (triệu USD) 182,000 266,000 362,000 90,000 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2001, 2002, 2003) Qua bảng trên, qua các năm kết quả phản ánh đ ều có xu h ướng tăng mạnh, năm sau cao hơn năm trước. Trong các chỉ tiêu trên có ch ỉ tiêu Thanh toán quốc tế và mua bán ngoại tệ đạt tốc độ tăng trư ởng cao nhất. Kết quả đó là do Chi nhánh đã tiến hành thanh toán cho một số hoạt động phục vụ xuất nhập khẩu, mở rộng m àng lưới thanh toán (lên 3 Chi nhánh); thứ hai là làm dịch vụ ngân hàng đ ại lý cho các ngân hàng bạn trong và ngoài n ước. Từ tháng 8 n ăm 2001 Chi nhánh đã làm đại lý thanh toán kiều hối (đại lý cho ngân hàng ACB và Western Union- cho ngân hàng Industrial Bank và các ngân hành khác). Riêng đối với công tác kế toán ...

Tài liệu được xem nhiều: