Thông tin tài liệu:
You should check this assignment more carefully. Dưới đây là một số cách chúng ta dùng để đưa ra lời khuyên hay khuyến nghị: Ví dụ: Hãy tưởng tượng bạn của bạn đang lo lắng vì cô ấy đang tăng cân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cho lời khuyên - Giving advice
Cho lời khuyên - Giving advice
You should check this assignment more carefully.
Dưới đây là một số cách chúng ta dùng để đưa ra lời khuyên hay khuyến nghị:
Ví dụ: Hãy tưởng tượng bạn của bạn đang lo lắng vì cô ấy đang tăng cân. Cô ấy
hỏi bạn cho vài lời khuyên, bạn có thể dùng những cụm từ dưới đây:
You should take some exercise.
You ought to eat more fruit and vegetables.
Why don't you go jogging?
How about eating less sugary food?
Với những lời khuyên mạnh hơn bạn có thể dùng 'have to' hoặc 'must':
You must see a doctor
You have to take her to see that movie. She'll love it!
Dùng suggest và recommend
Có hai cách để dùng 'recommend' và 'suggest':
I suggest taking a holiday. (suggest + V-ing)
I suggest (that) you take a holiday. (suggest + Mệnh đề)
I recommend going to bed earlier. (recomment + V-ing)
I recommend (that) you go to bed earlier. (recomment + Mệnh đề)
Dùng câu mệnh lệnh để đưa ra lời khuyên
Chúng ta có thể dùng Động từ mệnh lệnh + 'V-ing' để đưa ra lời khuyên. Hãy xem
những ví dụ dưới đây về những lời khuyên cho cô bạn béo của bạn:
Start going to the gym.
Stop drinking so much coke.
Consider switching to brown bread and rice.
Try cycling to work.
Bây giờ bạn hãy làm bài dưới đây để luyện tập những gì đã học nhé.
You ___ to leave as soon as you can.
•
could
should
must
ought
They ___ fix that broken traffic signal.
•
must
try
have
ought
You should start ___ for your future.
•
saved
safe
saving
save
How ___ sending them some flowers?
•
must
should
try
about
Try ___ your own lunch instead of buying it.
•
make
made
must
making