Thông tin tài liệu:
Cuốn sách "Chọn câu đồng nghĩa tiếng Anh - Bài tập trắc nghiệm theo chuyên đề" gồm 1000 câu hỏi tắc nghiệm được biên soạn nhằm cho tất cả các bạn học sinh cũng như quý thầy cô giáo một nguồn tài liệu tham khảo cho quá trình dạy và ôn tập, rèn luyện môn Tiếng Anh. Sách được chia thành 2 phần, mời các bạn cùng tham khảo phần 1 cuốn sách.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chọn câu đồng nghĩa tiếng Anh - Bài tập trắc nghiệm theo chuyên đề: Phần 1
-1-
1. Even though it had been snowing all day, a great many people managed to get to the end-of-
term concert.
A. Very few people indeed were prevented from getting to the end-of-term concert by the heavy
snow.
B. Since there had been snow all day long it wasn’t easy for people to get to the end-of-term
Chọn câu đồng nghĩa với một câu cho sẵn là một phần trong cấu trúc của đề thi vào các trường Đại học và concert.
Cao đẳng. Tập sách này là bộ sưu tập gồm 1000 câu như thế. C. As it had been snowing heavily all day, a great many people just could not get to the end-of-term
concert.
Để làm tốt dạng bài tập này và để có thể chọn câu trả lời đúng, chính xác, học sinh cần dùng phương pháp
loại trừ dựa trên các đặc điểm sau: D. A lot of people did get to the end-of-term concert in spite of the snow that fell all day.
1) Chọn lựa sai thường chỉ chứa một phần nghĩa của câu cho sẵn. 2. If there hadn't been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the
fire.
2) Chọn lựa sai có thể lệch ngữ cảnh: câu cho sẵn kể chuyện quá khứ, nhưng chọn lựa sai lại nói chuyện hiện A. It was the strong wind which made it difficult for us to put out the fire.
tại hoặc tương lai; trường hợp này dễ nhận biết để có thể loại trừ ngay.
B. When a strong wind began to blow it was even more difficult to control the fire,
3) Chọn lựa sai có thể đúng về ý nhưng sai lệch về cấu trúc ngữ pháp (sai dạng C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire.
động từ, sai trật tự từ hoặc phép dùng từ). D. As the wind was really very strong, it took them a long time to put out the fire.
Ngoài ra, câu cho sẵn có thể là một thành ngữ và chỉ một trong bốn lựa chọn là câu giải thích đúng nghĩa 3. This material is suitable for students of eighteen years and up.
nhất, đây là trường hợp dễ gây lúng túng nếu học sinh không rõ nghĩa của thành ngữ. A. Students of eighteen years and over can use this material.
Phần đáp án sẽ giúp người tự học, trong trường hợp chọn sai, tự lí giải để rút kinh nghiệm làm dạng bài tập B. The material is suitable for students who are over eighteen.
này. C. The material may be suitable for students of over eighteen years of age.
Hi vọng tập sách giúp ích phần nào cho các thí sinh đang chuẩn bị cho những kì thi quan trọng sắp đến và D. Only 18-year-old students will find this material suitable.
cho các bạn đồng nghiệp, độc giả có thêm tư liệu để tham khảo. 4. I couldn't help admiring the way he managed to Finish the programme even after such a
Người sưu lập và tuyển chọn
bad fall.
A. In spite of the fall, he should have finished the programme and we could have admired him for
VĨNH BÁ that.
B. It was really a very bad fall, but somehow he was still able to finish the programme and I had to
admire him for that.
C.The way he finished the programme was certainly admirable, as the fall had shaken him up badly.
D. I really admire the wav he got up after the fall and completed the programme.
5. Everyone in our class Is doing something at the end-of-term concert, but Mary alone is
staying away.
A. Mary is the only one in our class who isn’t taking part in the end-of-term concert.
B. No one in our class but Mary is taking part in the end-of-term ...