Chọn giống ngô lai HQ 2000
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 130.31 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguồn gốc: Giống ngô lai HQ2000 do Viện Nghiên cứu ngô lai tạo từ năm 2000 bằng phương pháp lai đỉnh. Giống bắt đầu được đưa vào mạng lưới khảo nghiệm ngô quốc gia từ năm 2000-2003 và được Bộ Nông nghiệp & PTNT công nhận giống chính thức năm 2004. 2. Một số đặc điểm, đặc tính của giống Giống thuộc nhóm có thời gian sinh trưởng dài ngày: vụ xuân 105 - 125 ngày; vụ thu 90 - 95 ngày; vụ đông 102 - 110 ngày. Khả năng chống đổ và chịu hạn tốt, ít sâu bệnh....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chọn giống ngô lai HQ 2000 Giống ngô lai HQ 2000 1. Nguồn gốc: Giống ngô lai HQ2000 do Viện Nghiên cứu ngô lai tạo từ năm2000 bằng phương pháp lai đỉnh. Giống bắt đầu được đưa vào mạng lướikhảo nghiệm ngô quốc gia từ năm 2000-2003 và được Bộ Nông nghiệp &PTNT công nhận giống chính thức năm 2004. 2. Một số đặc điểm, đặc tính của giống Giống thuộc nhóm có thời gian sinh trưởng dài ngày: vụ xuân105 - 125 ngày; vụ thu 90 - 95 ngày; vụ đông 102 - 110 ngày. Khả năngchống đổ và chịu hạn tốt, ít sâu bệnh. Chiều cao cây 190 ± 15 cm, cao đóngbắp 90 ± 15 cm, bắp dài 20 ± 3 cm, lá bi kín, có 14-16 hàng hạt, khối lượng1.000 hạt 290 - 330 gram; Hạt màu vàng, dạng bán đá; Tiềm năng năng suấttừ 80 - 100 tạ/ha. 3. Quy trình kỹ thuật thâm canh * Thời vụ: Trồng theo thời vụ ở các địa phương, cần bố trí saocho ngô tránh trỗ cờ khi khô nóng các tháng 7-8 ở miền Bắc, tháng 6-7 ởmiền Trung, hoặc khô lạnh (15/2) ở đồng bằng sông Hồng. * Chọn đất có điều kiện thâm canh để có năng suất cao vàtăng hiệu quả sản xuất. * Mật độ gieo trồng + Mật độ 5 - 5,5 vạn cây/ha. + Khoảng cách 70 x 26-30 cm (1 cây/hốc) hoặc 70 x 60 (2cây/hốc). + Lượng giống 15-20 kg/ha. * Phân bón và cách bón: Bón đầy đủ, sớm và đúng cách (bónxa hạt khi gieo và xa gốc khi cây non), tuỳ theo từng vùng mà điều chỉnhlượng phân bón cho thích hợp. - Lượng phân bón cho 1 ha: 10-15 tấn phân chuồng + 300-400kg ure + 300-450 kg lân supe + 160-200 kg kaly clorua. - Cách bón: + Bón lót toàn bộ phân chuồng, lân. + Bón thúc lần 1 khi ngô 3-4 lá, xới phá váng, bón 1/3 lượngure + 1/2 kaly và vun lấp kín phân sau khi bón. + Thúc lần 2 khi ngô 9-10 lá, xới cỏ trong hàng, bón 1/3 ure +1/2 kaly, vun cao lấp phân. + Thúc lần 3 trước khi ngô trỗ 7-10 ngày, bón hết số đạm cònlại, vun lấp phân. * Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh Tỉa định cây, đảm bảo mật độ (có thể đánh dặm khi ngô cònnon nếu thấy cần thiết). Tưới nước khi cần (sau bón phân), đặc biệt từ trước trỗ 10ngày đến khi chín sữa nếu gặp hạn sẽ giảm 30-50% năng suất. Phòng trừ sâu bệnh: sâu xám, nhậy trong đất, dùng 15-20 kgVibam hoặc VIbasu 10H/1 ha, rắc vào rạch trước khi gieo. Phòng trừ sâuđục thân và đục bắp bằng Vibam 5H (rắc 4-5 hạt vào đọt). Dọn bớt lá gốckhi bệnh mới xuất hiện. * Thu hoạch Nên thu hoạch khi hạt ngô chín sinh lý, thu hoạch khi thấy lábi khô, chân hạt có điểm đen. Ngô thu về không để đắp đống, cần tiến hành phơi, tẽ hạtngay, sau đó quạt sạch, bảo quản trong dụng cụ kín và để nơi khô ráo đểtránh mọt, đảm bảo chất lượng protein. Giống ngô lai LVN 145 1. Nguồn gốc: Giống ngô lai LVN145 do Viện Nghiên cứu ngô chọn tạo cósử dụng dòng nuôi cấy bao phấn tham gia vào thành phần bố mẹ. Giống bắtđầu được đưa vào mạng lưới khảo nghiệm ngô quốc gia từ năm 2004 đếnnay và được đánh giá là giống có triển vọng. Giống được Bộ Nông nghiệp &PTNT công nhận giống cho sản xuất thử 2005 cho các tỉnh miền núi phíaBắc, đồng bằng trung du Bắc bộ và Tây Nguyên. 2. Một số đặc điểm, đặc tính của giống Là giống có phổ thích ứng rộng, thuộc nhóm giống có thờigian sinh trưởng trung bình sớm từ 100 - 110 ngày. Khả năng chống đổ, chịuhạn, bệnh khô vằn tốt. Chiều cao cây 190 -200 cm, cao đóng bắp 105-110cm, bộ lá thoáng, gọn, xanh bền. Bắp to dài, khả năng kết hạt tốt, lá bi baokín bắp, hạt màu vàng cam, dạng bán răng ngựa; Tiềm năng năng suất từ 70- 90 tạ/ha. 3. Quy trình kỹ thuật thâm canh * Thời vụ: Vụ xuân 20/1-20/2; vụ đông 5/9-30/9; vụ hè thu20/5-25/6; vụ 2 (ở Tây Nguyên) 1-20/8. * Mật độ gieo trồng + Mật độ 5 - 5,5 vạn cây/ha (1.700 - 2.000 cây/sào Bắc bộ). + Khoảng cách 70 x 26-30 cm (1 cây/hốc) hoặc 70 x 60 (2cây/hốc). + Lượng giống 15-20 kg/ha. * Phân bón và cách bón: Bón đầy đủ, sớm và đúng cách (bónxa hạt khi gieo và xa gốc khi cây non), tuỳ theo từng vùng mà điều chỉnhlượng phân bón cho thích hợp. - Lượng phân bón cho 1 ha: 10-15 tấn phân chuồng + 250-300kg ure + 400-500 kg lân supe + 120-150 kg kaly clorua. - Cách bón: + Bón lót toàn bộ phân chuồng, lân. + Bón thúc lần 1 khi ngô 3-4 lá, xới phá váng, bón 1/4 lượngure + 1/3 kaly và vun lấp kín phân sau khi bón. + Thúc lần 2 khi ngô 9-10 lá, xới cỏ trong hàng, bón 1/2 ure +1/2 kaly, vun cao lấp phân. + Thúc lần 3 trước khi ngô trỗ 7-10 ngày, bón hết số đạm cònlại, vun lấp phân. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chọn giống ngô lai HQ 2000 Giống ngô lai HQ 2000 1. Nguồn gốc: Giống ngô lai HQ2000 do Viện Nghiên cứu ngô lai tạo từ năm2000 bằng phương pháp lai đỉnh. Giống bắt đầu được đưa vào mạng lướikhảo nghiệm ngô quốc gia từ năm 2000-2003 và được Bộ Nông nghiệp &PTNT công nhận giống chính thức năm 2004. 2. Một số đặc điểm, đặc tính của giống Giống thuộc nhóm có thời gian sinh trưởng dài ngày: vụ xuân105 - 125 ngày; vụ thu 90 - 95 ngày; vụ đông 102 - 110 ngày. Khả năngchống đổ và chịu hạn tốt, ít sâu bệnh. Chiều cao cây 190 ± 15 cm, cao đóngbắp 90 ± 15 cm, bắp dài 20 ± 3 cm, lá bi kín, có 14-16 hàng hạt, khối lượng1.000 hạt 290 - 330 gram; Hạt màu vàng, dạng bán đá; Tiềm năng năng suấttừ 80 - 100 tạ/ha. 3. Quy trình kỹ thuật thâm canh * Thời vụ: Trồng theo thời vụ ở các địa phương, cần bố trí saocho ngô tránh trỗ cờ khi khô nóng các tháng 7-8 ở miền Bắc, tháng 6-7 ởmiền Trung, hoặc khô lạnh (15/2) ở đồng bằng sông Hồng. * Chọn đất có điều kiện thâm canh để có năng suất cao vàtăng hiệu quả sản xuất. * Mật độ gieo trồng + Mật độ 5 - 5,5 vạn cây/ha. + Khoảng cách 70 x 26-30 cm (1 cây/hốc) hoặc 70 x 60 (2cây/hốc). + Lượng giống 15-20 kg/ha. * Phân bón và cách bón: Bón đầy đủ, sớm và đúng cách (bónxa hạt khi gieo và xa gốc khi cây non), tuỳ theo từng vùng mà điều chỉnhlượng phân bón cho thích hợp. - Lượng phân bón cho 1 ha: 10-15 tấn phân chuồng + 300-400kg ure + 300-450 kg lân supe + 160-200 kg kaly clorua. - Cách bón: + Bón lót toàn bộ phân chuồng, lân. + Bón thúc lần 1 khi ngô 3-4 lá, xới phá váng, bón 1/3 lượngure + 1/2 kaly và vun lấp kín phân sau khi bón. + Thúc lần 2 khi ngô 9-10 lá, xới cỏ trong hàng, bón 1/3 ure +1/2 kaly, vun cao lấp phân. + Thúc lần 3 trước khi ngô trỗ 7-10 ngày, bón hết số đạm cònlại, vun lấp phân. * Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh Tỉa định cây, đảm bảo mật độ (có thể đánh dặm khi ngô cònnon nếu thấy cần thiết). Tưới nước khi cần (sau bón phân), đặc biệt từ trước trỗ 10ngày đến khi chín sữa nếu gặp hạn sẽ giảm 30-50% năng suất. Phòng trừ sâu bệnh: sâu xám, nhậy trong đất, dùng 15-20 kgVibam hoặc VIbasu 10H/1 ha, rắc vào rạch trước khi gieo. Phòng trừ sâuđục thân và đục bắp bằng Vibam 5H (rắc 4-5 hạt vào đọt). Dọn bớt lá gốckhi bệnh mới xuất hiện. * Thu hoạch Nên thu hoạch khi hạt ngô chín sinh lý, thu hoạch khi thấy lábi khô, chân hạt có điểm đen. Ngô thu về không để đắp đống, cần tiến hành phơi, tẽ hạtngay, sau đó quạt sạch, bảo quản trong dụng cụ kín và để nơi khô ráo đểtránh mọt, đảm bảo chất lượng protein. Giống ngô lai LVN 145 1. Nguồn gốc: Giống ngô lai LVN145 do Viện Nghiên cứu ngô chọn tạo cósử dụng dòng nuôi cấy bao phấn tham gia vào thành phần bố mẹ. Giống bắtđầu được đưa vào mạng lưới khảo nghiệm ngô quốc gia từ năm 2004 đếnnay và được đánh giá là giống có triển vọng. Giống được Bộ Nông nghiệp &PTNT công nhận giống cho sản xuất thử 2005 cho các tỉnh miền núi phíaBắc, đồng bằng trung du Bắc bộ và Tây Nguyên. 2. Một số đặc điểm, đặc tính của giống Là giống có phổ thích ứng rộng, thuộc nhóm giống có thờigian sinh trưởng trung bình sớm từ 100 - 110 ngày. Khả năng chống đổ, chịuhạn, bệnh khô vằn tốt. Chiều cao cây 190 -200 cm, cao đóng bắp 105-110cm, bộ lá thoáng, gọn, xanh bền. Bắp to dài, khả năng kết hạt tốt, lá bi baokín bắp, hạt màu vàng cam, dạng bán răng ngựa; Tiềm năng năng suất từ 70- 90 tạ/ha. 3. Quy trình kỹ thuật thâm canh * Thời vụ: Vụ xuân 20/1-20/2; vụ đông 5/9-30/9; vụ hè thu20/5-25/6; vụ 2 (ở Tây Nguyên) 1-20/8. * Mật độ gieo trồng + Mật độ 5 - 5,5 vạn cây/ha (1.700 - 2.000 cây/sào Bắc bộ). + Khoảng cách 70 x 26-30 cm (1 cây/hốc) hoặc 70 x 60 (2cây/hốc). + Lượng giống 15-20 kg/ha. * Phân bón và cách bón: Bón đầy đủ, sớm và đúng cách (bónxa hạt khi gieo và xa gốc khi cây non), tuỳ theo từng vùng mà điều chỉnhlượng phân bón cho thích hợp. - Lượng phân bón cho 1 ha: 10-15 tấn phân chuồng + 250-300kg ure + 400-500 kg lân supe + 120-150 kg kaly clorua. - Cách bón: + Bón lót toàn bộ phân chuồng, lân. + Bón thúc lần 1 khi ngô 3-4 lá, xới phá váng, bón 1/4 lượngure + 1/3 kaly và vun lấp kín phân sau khi bón. + Thúc lần 2 khi ngô 9-10 lá, xới cỏ trong hàng, bón 1/2 ure +1/2 kaly, vun cao lấp phân. + Thúc lần 3 trước khi ngô trỗ 7-10 ngày, bón hết số đạm cònlại, vun lấp phân. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngô lai HQ 2000 kỹ thuật trồng trọt chăm sóc cây trồng tài liệu nông nghiệp bệnh trên cây trồngGợi ý tài liệu liên quan:
-
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH DI TRUYỀN CỦA CÂY KHOAI LANG
4 trang 114 0 0 -
6 trang 102 0 0
-
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 67 0 0 -
14 trang 65 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 59 0 0 -
Thuyết trình nhóm: Ứng dụng công nghệ chín chậm vào bảo quản trái cây
44 trang 57 0 0 -
Sơ lược lịch sử phát triển của thủy nông
4 trang 52 1 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 51 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 51 0 0 -
Báo cáo thực tập tổng quan về cây rau cải xanh
9 trang 50 0 0