Chọn lọc tạo dòng vịt chuyên thịt V12 có khối lượng cơ thể cao tại trại vịt giống Vigova
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 217.74 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong những năm qua, hiệu quả của công tác chọn lọc tạo dòng đã được khẳng định trong chăn nuôi vịt. Các dòng vịt mới được sử dụng trong các tổ hợp dòng khác nhau để sản suất vịt giống bố mẹ và thương phẩm có năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế cao. Đó là các dòng như V2, V5, V6 tại Trại vịt giống VIGOVA, dòng T5, T6 tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên, một số dòng vịt, ngan tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương... Trại vịt giống VIGOVA...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chọn lọc tạo dòng vịt chuyên thịt V12 có khối lượng cơ thể cao tại trại vịt giống Vigova DƯƠNG XUÂN TUY N – Ch n l c t o dòng v t chuyên th t V12 có kh i lư ng cơ th cao ... CH N L C T O DÒNG V T CHUYÊN TH T V12 CÓ KH I LƯ NG CƠ TH CAO T I TR I V T GI NG VIGOVA Dương Xuân Tuy n1, Lê Thanh H i1và Hoàng Văn Ti u2 1 Trung tâm nghiên c u và chuy n giao ti n b k thu t chăn nuôi, 2Vi n Chăn nuôi Tác gi liên h : Dương Xuân Tuy n, Trung tâm nghiên c u và chuy n giao ti n b k thu t chăn nuôi 85/841 Nguy n Văn Nghi, P7, Gò V p, TP. HCM. ABSTRACT Selection for a high body weight of meat-type duck line at VIGOVA duck breeding farmFrom the year 2005 to 2010, 5 generation selection using assortative method based onphenotypic values and appearance to improve body weight at 7 weeks of age was undertaken.It was successful to create a heavy weight (meat-type) duck line named V12 for using as amale line in different line crossings to produce commercial ducks. In each generation therewere 6 groups in the generations 1, 2 and 3 and 12 groups in the generations 4 and 5 withnatural matings within each group. Each group of each generation had 6-14 males and 30-70females.Body weight at 7 weeks of age of the line V12, which was 3,245.9 grams, was (7.49%) higherthan before selection and (8.25%) higher than unselected (control) SM line. Age at first egg(days), egg number (eggs/bird/42 laying wks), egg weight (grams), FCR for 10 eggs (kg),fertility (%) and hatchability of fertile eggs (%) were 178, 181.5, 94.58, 4.54, 93.3 and 77.2,respectively.Body weight at 7 weeks of age of commercial ducks (named V12517) combinated from 4lines V12, V5, V1 and V7, which was 3,173.2 grams, 87.7 grams (2,84%), was higher thanthe present V2517 commercial ducks. Percentage of carcass and leg+thigh+breast meat andFCR for1 kg of weight gain were 70.31% and 35.60% and 2.59, respectively.Key words: Selection, V12 line, body weight TV NTrong nh ng năm qua, hi u qu c a công tác ch n l c t o dòng ã ư c kh ng nh trongchăn nuôi v t. Các dòng v t m i ư c s d ng trong các t h p dòng khác nhau s n su t v tgi ng b m và thương ph m có năng su t, ch t lư ng s n ph m và hi u qu kinh t cao. ólà các dòng như V2, V5, V6 t i Tr i v t gi ng VIGOVA, dòng T5, T6 t i Trung tâm nghiênc u v t i Xuyên, m t s dòng v t, ngan t i Trung tâm nghiên c u gia c m Thu Phương...Tr i v t gi ng VIGOVA ã s d ng dòng tr ng V2 (t o ra năm 2004) trong t h p 4 dòng t ov t thương ph m V2517, t năm 2007 n nay ưa ra s n xu t i trà cho kh i lư ng xu tchu ng (trong i u ki n chăn nuôi nông h ) ph bi n trên 3,1kg/con, ã có c i thi n v năngsu t th t.T i ng b ng Sông C u Long, t ng àn v t theo th ng kê năm 2009 là 29,55 tri u con. Chănnuôi v t th t ang phát tri n m nh, do ó nhu c u v con gi ng, c bi t là v t siêu th t có kh ilư ng cơ th cao, là r t l n. Trên cơ s yêu c u s n xu t, ti p t c nâng cao năng su t vàhi u qu chăn nuôi v t th t, chúng tôi ti p t c công tác t o dòng và th c hi n tài: “Ch n l ct o dòng v t chuyên th t V12 có kh i lư ng cơ th cao t i Tr i v t gi ng VIGOVA”. ây làtài nhánh thu c tài c p B “Nghiên c u ch n l c m t s dòng v t có giá tr kinh t cao”. 9 VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 33. Tháng 12/2011M c tiêu c a tài là ch n t o ra m t dòng v t chuyên th t có kh i lư ng cơ th cao làmdòng tr ng trong các t h p dòng s n xu t v t b m và thương ph m cho năng su t th tcao. C th là: Dòng m i V12 có kh i lư ng cơ th cao hơn dòng V2 hi n t i 3,5-5 %. T h pthương ph m m i V12517 cao hơn t h p thương ph m V2517 hi n t i 2,5-3%. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C UV t li u, a i m và th i gian nghiên c uV t li u nghiên c u: S d ng nguyên li u t o dòng là v t CV Super-M (v t siêu th t) dòngtr ng có xu t x t Anh Qu c. a i m nghiên c u: Tr i v t gi ng VIGOVA t i xã An Tây, huy n B n Cát - Bình Dương.Th i gian th c hi n: T 2006 n 2010 (5 th h ).Phương pháp nghiên c u i v i àn ch n l c t o dòngTi n hành ch n l c nh hư ng, ch tiêu ch n l c chính là kh i lư ng cơ th 7 tu n tu i:Ch n các cá th có kh i lư ng t cao xu ng. V t tr ng ch n nh ng cá th có kh i lư ngMi>M+1δ (M là kh i lư ng trung bình qu n th ); v t mái ch n nh ng cá th có kh i lư ngMi≥ M. Các ch tiêu tham kh o: u to, c dài, chân cao, òn dài theo c trưng c a dòngtr ng, các ch tiêu này ư c quan sát b ng m t ánh giá ch n l c. V t ư c eo s cá th vàghép ph i theo các nhóm qu n th nh (m i nhóm có s lư ng t 30 n 70 mái và 6-14tr ng). Th c hi n phương pháp ch n ghép ph i ng d ng ki u hình, giúp áp ng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chọn lọc tạo dòng vịt chuyên thịt V12 có khối lượng cơ thể cao tại trại vịt giống Vigova DƯƠNG XUÂN TUY N – Ch n l c t o dòng v t chuyên th t V12 có kh i lư ng cơ th cao ... CH N L C T O DÒNG V T CHUYÊN TH T V12 CÓ KH I LƯ NG CƠ TH CAO T I TR I V T GI NG VIGOVA Dương Xuân Tuy n1, Lê Thanh H i1và Hoàng Văn Ti u2 1 Trung tâm nghiên c u và chuy n giao ti n b k thu t chăn nuôi, 2Vi n Chăn nuôi Tác gi liên h : Dương Xuân Tuy n, Trung tâm nghiên c u và chuy n giao ti n b k thu t chăn nuôi 85/841 Nguy n Văn Nghi, P7, Gò V p, TP. HCM. ABSTRACT Selection for a high body weight of meat-type duck line at VIGOVA duck breeding farmFrom the year 2005 to 2010, 5 generation selection using assortative method based onphenotypic values and appearance to improve body weight at 7 weeks of age was undertaken.It was successful to create a heavy weight (meat-type) duck line named V12 for using as amale line in different line crossings to produce commercial ducks. In each generation therewere 6 groups in the generations 1, 2 and 3 and 12 groups in the generations 4 and 5 withnatural matings within each group. Each group of each generation had 6-14 males and 30-70females.Body weight at 7 weeks of age of the line V12, which was 3,245.9 grams, was (7.49%) higherthan before selection and (8.25%) higher than unselected (control) SM line. Age at first egg(days), egg number (eggs/bird/42 laying wks), egg weight (grams), FCR for 10 eggs (kg),fertility (%) and hatchability of fertile eggs (%) were 178, 181.5, 94.58, 4.54, 93.3 and 77.2,respectively.Body weight at 7 weeks of age of commercial ducks (named V12517) combinated from 4lines V12, V5, V1 and V7, which was 3,173.2 grams, 87.7 grams (2,84%), was higher thanthe present V2517 commercial ducks. Percentage of carcass and leg+thigh+breast meat andFCR for1 kg of weight gain were 70.31% and 35.60% and 2.59, respectively.Key words: Selection, V12 line, body weight TV NTrong nh ng năm qua, hi u qu c a công tác ch n l c t o dòng ã ư c kh ng nh trongchăn nuôi v t. Các dòng v t m i ư c s d ng trong các t h p dòng khác nhau s n su t v tgi ng b m và thương ph m có năng su t, ch t lư ng s n ph m và hi u qu kinh t cao. ólà các dòng như V2, V5, V6 t i Tr i v t gi ng VIGOVA, dòng T5, T6 t i Trung tâm nghiênc u v t i Xuyên, m t s dòng v t, ngan t i Trung tâm nghiên c u gia c m Thu Phương...Tr i v t gi ng VIGOVA ã s d ng dòng tr ng V2 (t o ra năm 2004) trong t h p 4 dòng t ov t thương ph m V2517, t năm 2007 n nay ưa ra s n xu t i trà cho kh i lư ng xu tchu ng (trong i u ki n chăn nuôi nông h ) ph bi n trên 3,1kg/con, ã có c i thi n v năngsu t th t.T i ng b ng Sông C u Long, t ng àn v t theo th ng kê năm 2009 là 29,55 tri u con. Chănnuôi v t th t ang phát tri n m nh, do ó nhu c u v con gi ng, c bi t là v t siêu th t có kh ilư ng cơ th cao, là r t l n. Trên cơ s yêu c u s n xu t, ti p t c nâng cao năng su t vàhi u qu chăn nuôi v t th t, chúng tôi ti p t c công tác t o dòng và th c hi n tài: “Ch n l ct o dòng v t chuyên th t V12 có kh i lư ng cơ th cao t i Tr i v t gi ng VIGOVA”. ây làtài nhánh thu c tài c p B “Nghiên c u ch n l c m t s dòng v t có giá tr kinh t cao”. 9 VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 33. Tháng 12/2011M c tiêu c a tài là ch n t o ra m t dòng v t chuyên th t có kh i lư ng cơ th cao làmdòng tr ng trong các t h p dòng s n xu t v t b m và thương ph m cho năng su t th tcao. C th là: Dòng m i V12 có kh i lư ng cơ th cao hơn dòng V2 hi n t i 3,5-5 %. T h pthương ph m m i V12517 cao hơn t h p thương ph m V2517 hi n t i 2,5-3%. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C UV t li u, a i m và th i gian nghiên c uV t li u nghiên c u: S d ng nguyên li u t o dòng là v t CV Super-M (v t siêu th t) dòngtr ng có xu t x t Anh Qu c. a i m nghiên c u: Tr i v t gi ng VIGOVA t i xã An Tây, huy n B n Cát - Bình Dương.Th i gian th c hi n: T 2006 n 2010 (5 th h ).Phương pháp nghiên c u i v i àn ch n l c t o dòngTi n hành ch n l c nh hư ng, ch tiêu ch n l c chính là kh i lư ng cơ th 7 tu n tu i:Ch n các cá th có kh i lư ng t cao xu ng. V t tr ng ch n nh ng cá th có kh i lư ngMi>M+1δ (M là kh i lư ng trung bình qu n th ); v t mái ch n nh ng cá th có kh i lư ngMi≥ M. Các ch tiêu tham kh o: u to, c dài, chân cao, òn dài theo c trưng c a dòngtr ng, các ch tiêu này ư c quan sát b ng m t ánh giá ch n l c. V t ư c eo s cá th vàghép ph i theo các nhóm qu n th nh (m i nhóm có s lư ng t 30 n 70 mái và 6-14tr ng). Th c hi n phương pháp ch n ghép ph i ng d ng ki u hình, giúp áp ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vịt giống Vigova mô hình chăn nuôi kỹ thuật chăn nuôi tạp chí nông nghiệp báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1528 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 474 0 0 -
57 trang 334 0 0
-
33 trang 311 0 0
-
63 trang 288 0 0
-
13 trang 261 0 0
-
95 trang 259 1 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 253 0 0 -
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 247 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 244 0 0