Danh mục

Chú ý dịch thuật từ Việt sang Anh

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 177.19 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu "Chú ý dịch thuật từ Việt sang Anh" giúp các bạn có được những chú ý khi dịch tiếng Anh sao cho đúng từ ngữ và ngữ pháp, không bị mắc các lỗi trong dịch thuật từ Việt sang Anh. Tài liệu này sẽ giúp bạn có thể giao tiếp tự tin với mọi người.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chú ý dịch thuật từ Việt sang Anh Chú ý dịch thuật từ Việt sang Anh Trong tiếng Anh dịch thuật có thể dùng rất nhiều cách,cũng như cách dùng phản thân đại danh từ trong các trường hợp khác nhau. Cho thấy tùy vào từng trường hợp mà chúng ta dịch thuật cho thật chính xác nghĩa. Nào ta cùng xem bài viết sau để hiểu rõ thêm nhé. 1. Dịch bằng cách dùng phản thân đại danh từ, trong trường hợp bổ túc từ: myself, ourselves, yourself, yourselves, himself, themselves: Ví dụ: Tôi yêu mình: I love myself. Nó yêu mình: He loves himself. Anh yêu mình: You love yourself. Các anh yêu mình: You love yourselves. Chúng ta yêu mình: We love ourselves. Chúng nó yêu mình: They love themselves. CHÚ Ý: Tự mình cũng dịch bằng phản thân đại danh từ (trong trường hợp này phản thân đại danh từ đặt đồng vị với chủ từ, không phải bổ túc cho động từ). Ví dụ: Tôi tự làm bài lấy (tự mình). I do myself the task. Nó tự viết thư lấy (tự mình). He writes the letter himself. Chúng tôi tự làm bữa ăn lấy (tự mình). We cook the meal ourselves. 2. Trong trường hợp nhau gồm 2 người dịch bằng each other. Ví dụ: 2 người yêu nhìn nhau. The 2 lovers look at each other. Nam và Lan yêu nhau. Nam and Lan love each other. 3. Trường hợp nhau gồm nhiều người (>2) dịch bằng one another. Ví dụ: Chúng con hãy thương yêu nhau. Love one another. Chúng nó đang đánh nhau. They were fighting one another. CHÚ Ý: Đừng lầm nhau với với nhau, cùng nhau. Ví dụ: Chúng ta đi với nhau ra tận bờ sông. We walk together to the riverbank. Chúng nó cùng làm việc với nhau suốt ngày. They were working together all day long. Yêu nhau không phải là nhìn nhau nhưng là cùng nhau nhìn về 1 hướng. To love each other is not to look at each other but to look together at the same aim. 4. Trường hợp có không có chủ từ rõ rệt, dịch bằng: there + to be Ví dụ: Ở Sài Gòn có nhiều công viên đẹp. In Sai Gon, there are many beautiful parks. Trên cành cây, có 1 con chim. Thereis a bird on the branch of a tree. Trên trời có đám mây xanh. There is a grey bank of cloud in the sky. CHÚ Ý: Nhiều trường hợp tiếng có không phải dịch. Ví dụ Tôi có gặp ai đâu : I do not see anybody. Có ai ở trong phòng: Somebody is in the room. Có ai đang gõ cửa: Somebody is knocking at the door. Không có ai đợi anh cả: Nobody is waiting for you. 5. Muốn nhấn mạnh nghĩa có (có riêng) người ta thường viết thêm of my own, his own... Ví dụ: Tôi có riêng 1 ngôi nhà. I have a house of my own. Nó có riêng 1 chiếc xe hơi. He has a car of his own. 6. Muốn nhấn mạnh nghĩa có (có riêng) người ta thường viết thêm of my own, his own... Ví dụ: Tôi có riêng 1 ngôi nhà. I have a house of my own. Nó có riêng 1 chiếc xe hơi. He has a car of his own. 7. Nhưng tiện lợi nhất là đặt câu ở thể thụ động. Ví dụ: Người ta coi tôi như 1 vĩ nhân. I am considered as a great man. Người ta cho tôi 1 món quà sinh nhật. I am given a birthday present. Người ta nói với tôi rằng anh ta còn sống. I am told that he is still alive. Người ta sẽ dạy bạn tiếng Anh. You will be taught English. Người ta kết án nó về tội sát nhân. He was condemned of murderer. Người ta khen tôi là người hạnh phúc nhất trên đời. I am praised to be a happiest man in the world. Người ta kể lại rằng Tổng thống sẽ đi thăm Triều Tiên. The President is reported to be going to visit Korea. CHÚ Ý: Theo ví dụ cuối cùng, ta còn có thể dịch cách khác: Người ta nói rằng = It is said that... Người ta kể lại rằng = It is reported that... Người ta đồn rằng = It is rumoured that... 8. Dịch bằng one để chỉ một người nào đó, không -xác - định. Ví dụ: Ta phải làm bổn phận ta. One must do one''s duty. Ta phải yêu láng giềng ta như ta vậy. One should love one''s neighbour as oneself. Ta không thể làm vừa ý mọi người. One cannot please everybody. CHÚ Ý: Theo trường hợp trên, one có thể thay bằng we. Ví dụ: We must do our duty.

Tài liệu được xem nhiều: