Danh mục

Chuẩn đoán hình ảnh U góc cầu tiểu não

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 90.64 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

U góc cầu tiểu não là u ngoài trục mọc lên trong khoang dịch não tuỷ,được giới hạn bởi cầu não ,bán cầu tiểu não và đỉnh xương đá. -Tỷ lệ :5-10% các u trong sọ.-Tuổi :hay gặp từ 35-40 -Giới: nữ nam.-70-80% u góc cầu tiểu não là u dây VIIIII./ Lâm sàng; -Dấu hiệu thần kinh:+Mất thính lực: U dây VIII +ù tai,rối loạn vận động mặt (U dây VII)+Rối loạn cảm giác mặt (U dây V)-Các dấu hiệu của hiệu ứng khối vùng hố sau: Đau đầu ,buồn nôn,mất thăng bằng,mất điều hoà vận động-Đau...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuẩn đoán hình ảnh U góc cầu tiểu não Chuẩn đoán hình ảnh U góc cầu tiểu nãoI./ Đại cương:-U góc cầu tiểu não là u ngoài trục mọc lên trong khoang dịch não tuỷ,được giới hạn bởicầu não ,bán cầu tiểu não và đỉnh xương đá.-Tỷ lệ :5-10% các u trong sọ.-Tuổi :hay gặp từ 35-40-Giới: nữ > nam.-70-80% u góc cầu tiểu não là u dây VIIIII./ Lâm sàng;-Dấu hiệu thần kinh:+Mất thính lực: U dây VIII+ù tai,rối loạn vận động mặt (U dây VII)+Rối loạn cảm giác mặt (U dây V)-Các dấu hiệu của hiệu ứng khối vùng hố sau:Đau đầu ,buồn nôn,mất thăng bằng,mất điều hoà vận động-Đau nửa mặt (U dây V)II./ Các U góc cầu tiểu não:1./ U dây thần kinh số VIII:*./ Đại cương-Là u lành tính phát triển từ các tế bào Shwann bao quanh dây số VIII-Chiếm 70-80% u góc cầu tiểu não-Tuổi 35-40.Nữ nhiều hơn nam.-Có liên quan đến Neuro-Fibromatosis (NF2), thường ở hai bên.-85% xuất phát từ tiền đình,15% từ ốc tai*./ Hình ảnh CT-Khối tròn phát triển theo trục lớn của ống tai trong,ít khi có vôi hoá-Hình phễu thu nhỏ vào tai trong,tạo góc nhọn với bờ xương-Thoái hoá dạng kén ,chảy máu trong u- Khối đồng tỷ trọng trước tiêm và tăng tỷ trọng sau tiêm- Khối có thể không đồng tỷ trọng khi có thoái hoá dạng kén hay chảy máu trong u.Khối bắt thuốc dạng vòng nhẫn khi thoái hoá dạng kén ,và bắt thuốc không đều khi chảymáu trong u.2./ U màng não:-Là một u ngoài trục,u phát triển chậm phụ thuộc vào tế bào màng nhện-Thường gặp chiếm 18,5% các u nội sọ, đứng hàng thứ 3 sau Glioblastome và u di cănđến não-Nữ nhiều hơn nam ,là nữ70%.Tuổi hay gặp 35-70.*./ Hình ảnh CT.- Tổn thương tăng tỷ trọng tự nhiên đều hoặc không đều,giới hạn rõ, nằm sát màngcứng. Có vôi hoá thành đám. Ngấm thuốc mạnh và đồng đều sau tiêm- Có dấu hiệu đuôi màng cứng do sự dầy lên của màng não3./ Kén bì:4./ Kén màng nhện:5./ U máu:6./ Phình mạch:7./ U màng não thất:- U phát triển từ màng não thất vào trong não thất hay trong nhu mô.- ít khi có tổ chức hoại tử hay thoái hóa, có thể di căn theo dịch não tủy.- Đây là loại u chiếm 4 – 9% các u nội sọ.- Nam gặp nhiều hơn nữ. ở trẻ em và người trẻ thường là loại kém biệt hóa. Loại lànhtính hay ở tuổi 20 – 40.- CT. Scanner: Dạng điển hình là u nằm trong não thất có cấu trúc không đồng nhất, cónhững ổ kén xen kẽ và một số nốt vôi hóa.8./ U day thần kinh V:9./ U cuộn cảnh:- Thường ở nữ (75%), tuổi khoảng 50.- 2/3 các trường hợp ở vùng xương đá, chủ yếu từ đỉnh cảnh (55%), mỏm lồi hòm nhĩ(25%) có tính xâm lấn xung quanh.- CT.Scanner: U nằm ngang lỗ rách sau, lỗ rách sau rộng, không đều có h ình ảnh (hạttiêu và muối).U ngấm thuốc mạnh sau tiêm. Xâm lấn vào xương đá gây tiêu xương, xâm lấn vào taigiữa và góc cầu tiểu não, trục cảnh trong xương đá, với tĩnh mạch cảnh, xoang tĩnhmạch bên ( Nhưng luôn tôn trọng thành mạch). Hầu như không thấy vôi hóa.10./ Lipoma: Rất hiếm gặp. Hay ở thể trai, bể não, đám rối mạch mạc, khe Sylvius.- Phải tìm các dị dạng kèm theo.

Tài liệu được xem nhiều: