Danh mục

CHỨC NĂNG XƯƠNG KHỚP CHI DƯỚI

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.74 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu học tập 1. Biết được chức năng của xương khớp chi dưới. 2. Mô tả được các xương chậu, xương đùi, xương bánh chè, xương cẳng chân. 3. Biết được tên và vị trí của các xương bàn chân. 4. Mô tả được khớp hông và khớp gối. 5. Biết được cấu tạo đại cương của gọng chày mác, tên và vị trí của các khớp ở bàn chân
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHỨC NĂNG XƯƠNG KHỚP CHI DƯỚI Xương khớp chi dưới XƯƠNG KHỚP CHI DƯỚIMục tiêu học tập 1. Biết được chức năng của xương khớp chi dưới. 2. Mô tả được các xương chậu, xương đùi, xương bánh chè, xương cẳng chân. 3. Biết được tên và vị trí của các xương bàn chân. 4. Mô tả được khớp hông và khớp gối. 5. Biết được cấu tạo đại cương của gọng chày mác, tên và vị trí của các khớp ở bàn chânI. Xương chi dưới Xương chi dưới gồm có các xương sau:- Xương chậu.- Xương đùi, xương bánh chè.- Các xương cẳng chân: xương chày và xương mác.- Các xương cổ chân, các xương đốt bàn chân và các xương đốt ngón chân. Hình 1. Xương chi dưới 1. Xương chậu 2. Xương cùng 3. Xương đùi 4. Xương bánh chè 5. Xương chày 6. Xương mác 7. Các xương cổ chân 8. Các xương đốt bàn chân 9. Các xương đốt ngón chân 1 Xương khớp chi dưới1. Xương chậu1.1. Định hướng: đặt xương thẳng đứng- Mặt có lõm hình chén ra ngoài.- Phần xương có lỗ hổng xuống dưới.- Bờ có khuyết lớn ra sau.1.2. Mô tả Xương chậu là một xương đôi, hình cánh quạt, xương chậu bên này nối tiếp với xươngchậu bên đối diện và xương cùng phía sau thành khung chậu. Khung chậu hình cái chậu thắt ởgiữa, chỗ thắt là eo chậu trên. Khung chậu có nhiệm vụ chứa đựng các tạng trong ổ bụng vàchuyển trọng lượng thân mình xuống chi dưới.1.3. Cấu tạo Về phương diện phôi thai, xương chậu do ba xương nối lại với nhau. Trung tâm kết nốilà ổ cối, nơi đây có vết tích của sụn hình chữ Y. Ba xương là:- Xương cánh chậu: ở trên, gồm có hai phần: thân và cánh xương cánh chậu.- Xương mu: ở trước, gồm có: thân và hai ngành: trên và dưới.- Xương ngồi: ở sau, gồm có: thân xương ngồi và ngành xương ngồi. Hình 2. Khung chậu1. Khớp cùng chậu 2. Xương cùng 3 . Xương chậu 4. Xương cụt 5. Khớp mu 6. Eo chậu trên1.4. Đặc điểm giải phẫu học Xương chậu là xương dẹt có 2 mặt và 4 bờ. 1.4.1. Mặt ngoài- Ở giữa có hố lõm hình chén gọi ổ cối để tiếp khớp chỏm xương đùi; ổ cối chỉ tiếp khớp vớichỏm bằng một diện hình chữ C là diện nguyệt, phần đáy không tiếp khớp là hố ổ cối; mép ổ 2 Xương khớp chi dướicối nhô lên thành vành ổ cối, vành ổ cối bị khuyết phía dưới gọi là khuyết ổ cối, khuyết ổ cốicó dây chằng ngang ổ cối bắt ngang qua.- Trên ổ cối là diện mông để các cơ mông bám.- Dưới ổ cối là lỗ bịt, có màng bịt che phủ, phía trước lỗ bịt có rãnh (ống) bịt để cho mạch máuvà thần kinh bịt đi qua. Hình 3. Xương chậu (nhìn sau và nhìn trước) 1. Gai chậu sau trên 2. Gai chậu sau dưới 3. Khuyết ngồi lớn 4. Gai ngồi5. Khuyết ngồi bé 6. Ụ ngồi 7. Lỗ bịt 8. Củ mu 9. Mào bịt 10. Hố ổ cối 11. Diện nguyệt 12. Gai chậu trước dưới 13. Gai chậu trước trên 14. Mào chậu 15. Lồi củ chậu 16. Diện tai 17. Diện mu 18. Gò chậu mu 19. Đường cung 20. Hố chậu 1.4.2. Mặt trong- Ở giữa là đường cung, chạy chếch từ trên xuống dưới ra trước. Hai đường cung của haixương chậu cùng ụ nhô phía sau tạo thành eo chậu trên. Eo chậu trên chia khung chậu làm haiphần: phía trên là chậu lớn, phía dưới là chậu bé. Eo chậu trên rất quan trọng trong sản khoa.- Trên đường cung là hố chậu, sau hố chậu có diện khớp hình vành tai là diện tai để khớp vớixương cùng. Trên diện tai có lồi củ chậu, là nơi bám của dây chằng cùng lồi chậu.- Dưới đường cung là diện vuông tương ứng với đáy ổ cối phía sau. Dưới diện vuông là lỗ bịt. 1.4.3. Bờ trên Là mào chậu, bắt đầu từ gai chậu trước trên đến gai chậu sau trên. Nơi cao nhất củamào chậu ngang mức đốt sống L4. 1.4.4. Bờ dưới Do ngành xương ngồi hợp với ngành dưới xương mu tạo thành. 1.4.5. Bờ trưóc 3 Xương khớp chi dưới Từ trên xuống dưới có:- Gai chậu trước trên- Gai chậu trước dưới.- Gò chậu mu.- Dưới gò chậu mu có một diện hình tam giác mà đỉnh là củ mu, cạnh trước là mào bịt, cạnhsau là mào lược. Củ mu có dây chằng bẹn bám. Mặt trong và dưới của củ mu có diện mu đểkhớp với xương mu bên đối diện. 1.4.6. Bờ sau Có nhiều chỗ lồi lõm từ trên xuống dưới có:- Gai chậu sau trên.- Gai chậu sau dưới.- Khuyết ngồi lớn.- Gai ngồi.- Khuyết ngồi nhỏ.- Ụ ngồi: là nơi chịu toàn bộ trọng lượng cơ thể khi ngồi.2. Xương đùi Xương đùi là một xương d ...

Tài liệu được xem nhiều: