Chương 1 - Làm quen vớI môi trường làm việc của Photoshop 7.0
Số trang: 171
Loại file: doc
Dung lượng: 9.08 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu chương 1 - làm quen với môi trường làm việc của photoshop 7.0, công nghệ thông tin, đồ họa - thiết kế - flash phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 1 - Làm quen vớI môi trường làm việc của Photoshop 7.0Tài liệu Photoshop – Coper by Janeeyre_thanh 1Chương 1: Làm quen vớI môi trường làm việc của Photoshop 7.0Khởi động Adobe Photoshop và mở một tài liệuMôi trường làm việc của Adobe Photoshop và Adobe ImageReady bao g ồm nh ững menu l ệnh n ằm trên cùngmàn hỉnh của bạn với rất nhiều công cụ và Palette để chỉnh s ửa và thêm các thành t ố cho file hình. B ạn có th ểthêm lệnh và các Filter vào menu bằng cách cài đặt một phần mềm thứ ba đ ược bi ết đ ến nh ư là các Plug-inTrong phần này bạn sẽ làm quen với môi trường làm việc của Adobe Photoshop (PTS) và m ở m ột file trongPTS. Cả PTS và ImageReady (IR) đều tương thích với hình bitmap, hình k ỹ thuật s ố. Trong PTS, b ạn cũng cóthể làm việc với hình Vector, một dạng hình được tạo bởi các đường th ẳng mà nó gi ữ nguyên đ ộ nét khi b ạnđịnh lại kích thước. Với IR bạn có thể tạo những hình động, rollover. B ạn có th ể t ạo m ột tác ph ẩm hoàn toànbằng PTS hoặc IR, hoặc bạn có thể nhập hình vào bằng cách scan, phim âm b ản và nh ững hình đ ồ ho ạckhác, thậm chí những đoạn video clip và những tác phẩm đồ hoạ đ ược t ạo b ởi nh ững ph ần m ềm đồ ho ạ khác.Bạn có thể nhập những hình ảnh kỹ thuật số được chụp bằng máy ảnh kỹ thuật s ố.Sử dụng công cụCùng với PTS và IR cung cấp một hệ thống những công cụ để t ạo ra nh ững tác ph ẩm đ ồ hoạ tinh t ế dùng chocác ứng dựng web hoặc in ấn. IR bao gồm rất nhiều cộng cụ có chức năng t ương t ự nh ư trong PTS.Tìm công cụ trong môi trường làm việc.Môi trường làm việc mặc định của PTS và IR bao gồm thanh Menu ở trên cùng c ủa màn hình, m ột h ộp côngcụ ở bên trái, một thành menu tuỳ biến (Option Bar) ở dưới thành Menu chính, nh ững palette, m ột ho ặc vài c ửasổ chứa hình xuất hiện dọc theo bên phải môi trường làm vi ệc. Trong IR, có thêm m ột Palette n ữa xu ất hi ện ởphần bên dưới phía trái của môi trường làm việc. Tất cả những công cụ đ ược đ ặt ở h ộp công c ụ (Tool Box)nhưng cũng có thể được điều khiển bằng những tuỳ biến bạn chọn trên thanh Option Bar, và trong vài tr ườnghợp, có thể ở một Palette nào đó.A: Thanh Menu chính B: Option Bar (Thanh menu tuỳ biến) C: Tool Box (Hộp công cụ) D: Thanh thông tin E:Cửa sổ tài liệu F&G: PaletteTài liệu Photoshop – Coper by Janeeyre_thanh 2Chọn công cụ trong Hộp công cụHộp công cụ bao gồm Selection Tool, Painting và những công cụ ch ỉnh sửa, Nền trước - Nền sau, và nh ữngchế độ hiển thị. Phần này sẽ đề cập đến hộp công cụ và chỉ cho bạn cách chọn một công cụ b ất kỳ. Khi bạnđọc hết tất cả chương, bạn sẽ học được chức năng của từng công cụ.1. Để chọn một công cụ, bạn nhấp chuột vào công cụ đó ở hộp công cụ, hoặc b ạn có thể dùng phím t ắt trênbàn phím. Ví dụ bạn muốn sử dụng lệnh gõ tắt để chọn Zoom Tool, nh ấn phím Z. Sau đó b ạn nh ấn ch ữ M đ ểchuyển về Marquee Tool. Những công cụ được chọn sẽ luôn hiển thị cho đến khi b ạn ch ọn m ột công c ụ khác.Nếu bạn không biết lệnh gõ tắt của một công cụ nào đó, hãy di chuột lên trên công c ụ đó cho đ ến khi m ộtdòng chữ nhỏ xuất hiện chỉ cho bạn biết tên và lệnh gõ tắt của công cụ đó. Tất cả nh ững l ệnh gõ t ắt đ ược li ệtkê trong phần phụ lục này. • PTS và IR sử dụng những lệnh gõ tắt giống nhau trừ những l ệnh sau: A, P, Q và Y • Trong PTS khi bạn nhấn A, bạn sẽ có Selection Tool; trong IR nh ấn A s ẽ ẩn hoặc hiện Image Map • Trong PTS khi bạn nhấn Q sẽ hoán đổi chế độ Quick Mask và chế độ tiêu chuẩn; Trong IR nhấn Q sẽ ẩn hoặc hiện Slice • Trong PTS khi bạn nhấn Y để chọn History Brush; trong IR nhấn Y đ ể xem trước hi ệu ứng RolloverMột vài nút công cụ trong hộp công cụ có một hình tam giác nhỏ ở d ưới cùng bên ph ải, đi ều đó có nghĩa r ằngcó một vài công cụ nữa được ẩn ở dưới công cụ đang được chọnChọn những công cụ ẩn bằng những phương pháp sau: • Giữ chuột trái vào một nút trên công cụ mà có tam giác nhỏ như là Rectangular Marquee (Rect Marq) sẽ có một cửa sổ hiện ra chứa những công cụ ẩn sau nó. Kéo chuột đến công cụ mà b ạn muốn dùng và thả chuột để chọn nó. • Giữ phím Alt và nhấp chuột vào hộp công cụ để lần lượt hoán đổi vị trí của nh ững công c ụ ẩn cho đ ến khi công cụ mà bạn muốn hiện ra. • Nhấn phím Shift + lệnh gõ tắt cho đến khi công cụ bạn cần xuất hiệnHình dưới là bản tổng quan về các công cụ trong PTS. Nhấp vào hình để xem hình đ ầy đ ủHình dưới là tổng quan về các công cụ trong IR. Nhấp vào hình đ ể xem hình đ ầy đ ủSử dụng thanh công cụ tuỳ biến.Hầu hết các công cụ đều có những tuỳ biến được hiển thị trên thanh tuỳ bi ến (Option Bar). Thanh tuỳ bi ếncông cụ là một dạng menu chữ và thay đổi khi những công cụ khác nhau đ ược ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 1 - Làm quen vớI môi trường làm việc của Photoshop 7.0Tài liệu Photoshop – Coper by Janeeyre_thanh 1Chương 1: Làm quen vớI môi trường làm việc của Photoshop 7.0Khởi động Adobe Photoshop và mở một tài liệuMôi trường làm việc của Adobe Photoshop và Adobe ImageReady bao g ồm nh ững menu l ệnh n ằm trên cùngmàn hỉnh của bạn với rất nhiều công cụ và Palette để chỉnh s ửa và thêm các thành t ố cho file hình. B ạn có th ểthêm lệnh và các Filter vào menu bằng cách cài đặt một phần mềm thứ ba đ ược bi ết đ ến nh ư là các Plug-inTrong phần này bạn sẽ làm quen với môi trường làm việc của Adobe Photoshop (PTS) và m ở m ột file trongPTS. Cả PTS và ImageReady (IR) đều tương thích với hình bitmap, hình k ỹ thuật s ố. Trong PTS, b ạn cũng cóthể làm việc với hình Vector, một dạng hình được tạo bởi các đường th ẳng mà nó gi ữ nguyên đ ộ nét khi b ạnđịnh lại kích thước. Với IR bạn có thể tạo những hình động, rollover. B ạn có th ể t ạo m ột tác ph ẩm hoàn toànbằng PTS hoặc IR, hoặc bạn có thể nhập hình vào bằng cách scan, phim âm b ản và nh ững hình đ ồ ho ạckhác, thậm chí những đoạn video clip và những tác phẩm đồ hoạ đ ược t ạo b ởi nh ững ph ần m ềm đồ ho ạ khác.Bạn có thể nhập những hình ảnh kỹ thuật số được chụp bằng máy ảnh kỹ thuật s ố.Sử dụng công cụCùng với PTS và IR cung cấp một hệ thống những công cụ để t ạo ra nh ững tác ph ẩm đ ồ hoạ tinh t ế dùng chocác ứng dựng web hoặc in ấn. IR bao gồm rất nhiều cộng cụ có chức năng t ương t ự nh ư trong PTS.Tìm công cụ trong môi trường làm việc.Môi trường làm việc mặc định của PTS và IR bao gồm thanh Menu ở trên cùng c ủa màn hình, m ột h ộp côngcụ ở bên trái, một thành menu tuỳ biến (Option Bar) ở dưới thành Menu chính, nh ững palette, m ột ho ặc vài c ửasổ chứa hình xuất hiện dọc theo bên phải môi trường làm vi ệc. Trong IR, có thêm m ột Palette n ữa xu ất hi ện ởphần bên dưới phía trái của môi trường làm việc. Tất cả những công cụ đ ược đ ặt ở h ộp công c ụ (Tool Box)nhưng cũng có thể được điều khiển bằng những tuỳ biến bạn chọn trên thanh Option Bar, và trong vài tr ườnghợp, có thể ở một Palette nào đó.A: Thanh Menu chính B: Option Bar (Thanh menu tuỳ biến) C: Tool Box (Hộp công cụ) D: Thanh thông tin E:Cửa sổ tài liệu F&G: PaletteTài liệu Photoshop – Coper by Janeeyre_thanh 2Chọn công cụ trong Hộp công cụHộp công cụ bao gồm Selection Tool, Painting và những công cụ ch ỉnh sửa, Nền trước - Nền sau, và nh ữngchế độ hiển thị. Phần này sẽ đề cập đến hộp công cụ và chỉ cho bạn cách chọn một công cụ b ất kỳ. Khi bạnđọc hết tất cả chương, bạn sẽ học được chức năng của từng công cụ.1. Để chọn một công cụ, bạn nhấp chuột vào công cụ đó ở hộp công cụ, hoặc b ạn có thể dùng phím t ắt trênbàn phím. Ví dụ bạn muốn sử dụng lệnh gõ tắt để chọn Zoom Tool, nh ấn phím Z. Sau đó b ạn nh ấn ch ữ M đ ểchuyển về Marquee Tool. Những công cụ được chọn sẽ luôn hiển thị cho đến khi b ạn ch ọn m ột công c ụ khác.Nếu bạn không biết lệnh gõ tắt của một công cụ nào đó, hãy di chuột lên trên công c ụ đó cho đ ến khi m ộtdòng chữ nhỏ xuất hiện chỉ cho bạn biết tên và lệnh gõ tắt của công cụ đó. Tất cả nh ững l ệnh gõ t ắt đ ược li ệtkê trong phần phụ lục này. • PTS và IR sử dụng những lệnh gõ tắt giống nhau trừ những l ệnh sau: A, P, Q và Y • Trong PTS khi bạn nhấn A, bạn sẽ có Selection Tool; trong IR nh ấn A s ẽ ẩn hoặc hiện Image Map • Trong PTS khi bạn nhấn Q sẽ hoán đổi chế độ Quick Mask và chế độ tiêu chuẩn; Trong IR nhấn Q sẽ ẩn hoặc hiện Slice • Trong PTS khi bạn nhấn Y để chọn History Brush; trong IR nhấn Y đ ể xem trước hi ệu ứng RolloverMột vài nút công cụ trong hộp công cụ có một hình tam giác nhỏ ở d ưới cùng bên ph ải, đi ều đó có nghĩa r ằngcó một vài công cụ nữa được ẩn ở dưới công cụ đang được chọnChọn những công cụ ẩn bằng những phương pháp sau: • Giữ chuột trái vào một nút trên công cụ mà có tam giác nhỏ như là Rectangular Marquee (Rect Marq) sẽ có một cửa sổ hiện ra chứa những công cụ ẩn sau nó. Kéo chuột đến công cụ mà b ạn muốn dùng và thả chuột để chọn nó. • Giữ phím Alt và nhấp chuột vào hộp công cụ để lần lượt hoán đổi vị trí của nh ững công c ụ ẩn cho đ ến khi công cụ mà bạn muốn hiện ra. • Nhấn phím Shift + lệnh gõ tắt cho đến khi công cụ bạn cần xuất hiệnHình dưới là bản tổng quan về các công cụ trong PTS. Nhấp vào hình để xem hình đ ầy đ ủHình dưới là tổng quan về các công cụ trong IR. Nhấp vào hình đ ể xem hình đ ầy đ ủSử dụng thanh công cụ tuỳ biến.Hầu hết các công cụ đều có những tuỳ biến được hiển thị trên thanh tuỳ bi ến (Option Bar). Thanh tuỳ bi ếncông cụ là một dạng menu chữ và thay đổi khi những công cụ khác nhau đ ược ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thiết kế đồ họa thủ thuật đồ họa Adobe photoshop kỹ thuật chỉnh sửa ảnh mẹo xử lý ảnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế đồ họa (Graphic Designer)
12 trang 538 2 0 -
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế đồ họa: Cụm thiết kế đồ họa quảng cáo cho shop giày Denah Sneaker
39 trang 275 0 0 -
5 trang 266 2 0
-
Ý tưởng lớn trong kỹ thuật thiết kế đồ họa: Phần 1
92 trang 264 1 0 -
60 trang 233 1 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế nội thất khách sạn thuyền buồm
21 trang 198 0 0 -
43 trang 185 1 0
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Thiết kế đồ họa: Cụm thiết kế đồ họa quảng bá hiệp hội bảo vệ động vật Peta
33 trang 178 1 0 -
182 trang 172 0 0
-
Bài giảng Corel Draw - Phần 7: Lệnh và thao tác nâng cao
18 trang 156 0 0