Thông tin tài liệu:
Cơ cấu chỉ thị là thiết bị biến đổi tín hiệu đo thành dạng tiện lợi cho người đo quan sát - cơ cấu chỉ thị cơ điện: + Góc quay của kim chỉ thị + Các đường cong , tự ghi - cơ cấu chỉ...Cơ cấu chỉ thị cơ điện bao gồm có:
- phần tĩnh
- phần quay
Dựa theo phương pháp biến đổi năng lượng từ điện sang cơ, CCCTCĐ chia thành:
cơ cấu chỉ thị kiểu từ điện. cơ cấu chỉ thị kiểu điện từ. cơ cấu chỉ thị kiểu điện động. cơ cấu chỉ thị kiểu cảm ứng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 2: Lý thuyết các cơ cấu chỉ thị
Chương 2
CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ
1
Chương 2: Các cơ cấu chỉ thị
2.1. Phương trình cân bằng mômen phần
động cơ cấu cơ điện
2.2. Phương trình chuyển đổi của các cơ
cấu chỉ thị cơ điện
2.3. Chỉ thị số
2
Chương 2: Các cơ cấu chỉ thị
2.1.Phương trình cân bằng mômen phần
động cơ cấu cơ điện
2.1.1 Khái niệm chung
Cơ cấu chỉ thị là thiết bị biến đổi tín hiệu đo thành
dạng tiện lợi cho người đo quan sát
- Cơ cấu chỉ thị cơ điện:
+ Góc quay của kim chỉ thị
+ Các đường cong , tự ghi
- Cơ cấu chỉ thị số:
+ Các con số hiển thị bằng LED…
+ Màn hình máy tính 3
Cơ cấu chỉ thị cơ điện làm nhiệm vụ biến đổi năng
lượng điện từ thành năng lượng cơ học là dịch
chuyển phần quay.
Đại lượng vào thường là dòng điện
Đại lượng ra là góc quay
Phương trình mô tả: α = f(x), x là đại lượng vào.
Góc quay α
Dòng điện I
CC CT Cơ Điện
4
Cơ cấu chỉ thị cơ điện bao gồm có:
- phần tĩnh
- phần quay
Dựa theo phương pháp biến đổi năng lượng từ
điện sang cơ, CCCTCĐ chia thành:
- cơ cấu chỉ thị kiểu từ điện
- cơ cấu chỉ thị kiểu điện từ
- cơ cấu chỉ thị kiểu điện động
- cơ cấu chỉ thị kiểu cảm ứng
5
* Các chi tiết cơ khí chung của chỉ thị cơ điện
a.Trục và trụ
Định vị phần động, đảm bảo cho phần động quay
trên một trục cố định.
b. Bộ phận phản kháng: Lò xo phản kháng, dây
căng, dây treo
Tạo ra mômen cản và
dẫn dòng điện vào
khung dây.
Dây căng và dây treo
được sử dụng khi cần
Lß xo ph¶n kh¸ng D© c¨ng
y D© treo
y
giảm mômen cản để
H×nh 2.1a Mé t s è c¬ cÊu ph¶n kh¸ng
tăng độ nhạy của cơ
cấu chỉ thị.
6
c. Kim chỉ thị góc quay α
Kim chỉ thị góc quay α được gắn với trục quay.
Độ di chuyển của kim trên thang chia độ tỉ lệ với
góc quay α.
Ngoài ra có thể chỉ thị góc quay bằng ánh sáng.
d. Thang chia độ
Thang chia độ là mặt
khắc độ thang đo, để
xác định giá trị đo
7
e.Bộ phận cản dịu
Làm nhiệm vụ dập tắt dao động của phần động,
giúp nhanh chóng xác lập vị trí góc quay.
Thông thường sử dụng hai loại cản dịu :
- cản dịu kiểu không khí
- cản dịu kiểu cảm ứng
a) Cản dịu kiểu không khí b) Cản dịu kiểu cảm ứng
Một số cơ cấu cản dịu thường gặp
8
9
2.1.2. Các mômen tác động lên phần động cơ cấu
a. Mô men quay
Khi cho dòng điện vào một cơ cấu chỉ thị cơ điện,
trong sẽ tích lũy một năng lượng điện từ: dWe
Do tác động của từ trường (do nam châm vĩnh cửu
hoặc do dòng điện đưa vào sinh ra) lên phần động
của cơ cấu đo sẽ sinh ra mômen quay Mq tỷ lệ với
độ lớn của dòng điện I đưa vào cơ cấu, thực hiện
một công cơ học:
dA = Mqdα
lượng vi phân của công cơ học
dA:
Mq: mô men quay 10
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
dWe = dA
dWe
Mq =
dα
11
b. mômen phản
Được tạo ra bởi các bộ phận phản kháng. Mômen
này tỷ lệ với góc quay α : Mp = Dα
D là hệ số phụ thuộc vào kích thước, vật liệu chế
tạo bộ phận phản kháng
c. Mô men ma sát
Với các dụng cụ dùng trục quay ta xét đến mô men
ma sát: Mms = K. Gn
K: hệ số tỷ lệ
G: trọng lượng phần động
n = (1.3 ÷ 1.5)
12
d. Mô men cản dịu
Do phần động có quán tính và lò xo bị kéo nên kim sẽ
dao động rồi mới đứng yên.
phải có bộ phận ổn định dao động kim:
bộ phận cản dịu.
Mô men cản dịu được chế tạo sao cho có trị số tỷ lệ
với tốc độ quay của phần động:
dα
M cd = p.
dt
p: phụ thuộc vào đặc điểm cấu tạo
của bộ phận cản dịu. Phần động ở vị
dα
trí cân bằng :
=0
dt
mô men cản dịu không làm ảnh hưởng đến kết quả đo.
13
2.1.3 PT cân bằng phần động của cơ cấu đo
Theo định luật cơ học đối với một chuyển động quay.
Đạo hàm bậc nhất của mômen động lượng theo thời
gian bằng tổng các mô men quay tác động lên vật
quay ấy:
2
d dα dα
J = ∑Mi ⇒ J 2 = ∑Mi
dt dt dt
J : mô men quán tính phần động
ΣMi : Tổng các mô men tác động lên phần động của
cơ cấu bao gồm:
14
2
dα
= M q − M p − M ms ± M cd
J 2
dt
2
dα dα
⇒ J 2 ±p + M p + M ms = M q
dt
dt
Phương trình mô men chuyển động của cơ cấu.
α (t)
cơ cấu dao động, không dao động và thời gian đo.
15
2.2. Phương trình chuyển đổi của các cơ
cấu chỉ thị cơ điện
2.2.1 Cơ cấu đo từ điện
2.2.1.1 Loại có một khung dây động
a. Cấu tạo
Nam châm vĩnh cửu
Kim chØ thÞ
Khung dây
Cực từ
Lò xo phản kháng
Lõi sắt non
16
17
b. Nguyên lý làm việc
cho dòng điện 1 chiều I chạy vào khung dây,
- Khi
dưới tác dụng của từ trường nam châm vĩnh cửu
sinh ra năng lượng từ trường làm quay phần động.
Từ thông Φ đi qua khung dây:
Φ = B S Wα
B: Trị số cảm ứng từ trong khe hở không khí;
S: diện tích tác dụng của khung dâ ...