Danh mục

Chương 3 Thiết kế dầm thép

Số trang: 55      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.69 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 25,000 VND Tải xuống file đầy đủ (55 trang) 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hệ dầm đơn giản:Dầm làm việc như bản kê hai cạnh, khả năng chịu lựckém, chỉ phù hợp với tải trọng nhỏ, chiều dài cạnh ngắn ô sàn không lớn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 3 Thiết kế dầm thép KẾT CẤU THÉP 1CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ DẦM THÉP GV: NGUYỄN VĂN HIẾU 1 Tp. HCM, Tháng 02/2013 §1. ĐẠI CƯƠNG VỀ DẦM VÀ HỆ DẦM1. Các loại dầm B¶n phñ c¸nh dÇm1.1. Theo cấu tạo y C¸nh dÇm y y C¸nh dÇm B¶n bông dÇm B¶n bông dÇm B¶n bông dÇm x x x x x x ThÐp gãc c¸nh dÇm y C¸nh dÇm y y §inh t¸n hoÆc bu l«ng Dầm định hình Dầm tổ hợp1.2. Theo sơ đồ kết cấu Hình 3.3. Phân loại dầm theo sơ đồ kết cấu 2 2. Hệ dầm: 2.1. Khái niệm: Hệ dầm là kết cấu không gian gồm dầm chính, dầm phụbố trí thẳng góc nhau. 2.2. Phân loại: Tùy theo cách sắp xếp dầm ta có 3 loại hệ dầm:a. Hệ dầm đơn giản:Dầm làm việc như bản kê hai cạnh, khả năng chịu lựckém, chỉ phù hợp với tải trọng nhỏ, chiều dài cạnh ngắn ô sàn không lớn. 3b. Hệ dầm phổ thông :Khi tải trọng và kích thước của sàn không lớn (q≤3000daN/m2; ô sàn≤12x36m) sử dụng hệ dầm phổ thông có hiệu quả kinhtế hơn các loại hệ dầm khác nhờ giảm lượng thép và dễ cấu kiện hơn. 4 c. Hệ dầm phức tạp: Hệ dầm này phức tạp và tốn công chế tạo  chỉthích hợp khi tải trọng sàn công tác lớn ( q≤ 3000daN/cm2). 52.2. Các cách liên kết dầm a. Liên kết chồng b. Liên kết cùng bản mặt c. Liên kết thấp Hình 3.5. Các cách liên kết dầm 63. Cấu tạo và tính toán bản sàn: 3.1. Xác định nhịp l và chiều dày bản sàn t: Yêu cầu : trọng lượng sàn không lớn, cấu tạo không quá phức tạp mà vẫn đảmbảo khả năng chịu được tải trọng. Biểu đồ gần đúng giá trị giữa nhịp lớn nhất l vàt. l 4.n0  72 E1   . 1  4 tc    (3.1) t 15  no .q  l  n0    - độ võng giới hạn, theo quy phạm: sàn n0  150 ;   E E1  2 (3.2) 1  Với  - hệ số Poátxông của thép bản sàn 2 ,1.10 6  thép  0 ,3 ; E CT 3   E1  2 ,26.10 6 daN / cm 2 1  0 ,3 Bề dầy sàn t được chọn theo tải trọng tiêu chuẩn  nhịp sàn l. 73.2. Kiểm tra: Cắt một dải bản rộng 1 cm,sơ đồ tính toán là một dầm haigối tựa cố định chịu tải phân bốđều q. l2 M max  q .  H . 8 1 M max  M0. 1 Hình 3.6. Sơ đồ tính của bản sànTrong đó:  tỷ số giữa H và lực tới hạn ơle, được xác định theo phương trình: 2 2  0  ( 1   )  3.   t  8Kiểm tra điều kiện biến dạng, độ võng của bản sàn do tải trọng tiêu chuẩn q 1và lực kéo H gây ra:   0 .    (3.6) 1 5 q .l 4Với 0 - độ võng dầm do tải trọng tiêu chuẩn q trên dầm; 0  . (3.7) 384 E1 .J H M maxKiểm tra điều kiện độ bền:     f . c (3.8) A W  2 EITrong đó: H  2  (3.9) lTính được chiều cao đường hàn liên kết bản sàn và dầm chịu lực kéo H ở gốitựa: H hf  (3.10) (  . f )min . c 9 §2. CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA DẦMKhi thiết kế cụ thể cần xác định được hai kích thước cơ bản là chiều dài và chiềucao của tiết diện dầm.1. Nhịp và bước của dầm c) h l  L1  ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: