Danh mục

CHƯƠNG 3: THIẾT LẬP CÁC THÔNG SỐ & SỬ DỤNG MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN TRÊN INTERNET

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một phương tiện định vị thông tin trên Internet bằng cách sử dụng các siêu liên kết (hyperlink). Web site: Là một vị trí trên Internet, nơi cung cấp dịch vụ web. Mỗi web site có một địa chỉ URL khác nhau. Web page: Trang web. Trang thông tin hiển thị dưới dạng các trang siêu văn bản. Home page: Trang chủ. Là trang thông tin đầu tiên của một web site mà người dùng nhìn thấy khi người ấy truy cập đến địa chỉ của web site này. Web browser: Trình duyệt web. Là chương trình được cài đặt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 3: THIẾT LẬP CÁC THÔNG SỐ & SỬ DỤNG MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN TRÊN INTERNET Chương 3: Thiết lập thông số & sử dụng một số DV cơ bản trên Internet20CHƯƠNG 3: THIẾT LẬP CÁC THÔNG SỐ & SỬ DỤNG MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ B ẢN TRÊN INTERNET3.1. TRÌNH DUYỆT WEB3.1.1. Các thuật ngữ WWW: World wide web. Một phương tiện định vị thông tin trên Internet bằng  cách sử dụng các s iêu liên kết (hyperlink). Web site: Là một v ị trí trên Internet, nơi cung cấp dịch vụ web. Mỗi web site có  một địa chỉ URL khác nhau. Web page: Trang web. Trang thông tin hiển thị dưới dạng các trang siêu văn  bản. Home page: Trang chủ. Là trang thông tin đầu tiên của một web site mà người  dùng nhìn thấy khi người ấy truy cập đến địa chỉ của web site này. Web browser: Trình duyệt web. Là chương trình được c ài đặt v à thực hiện tại  máy tính của người dùng. Nó có các chức năng: o Gởi các yêu c ầu tra cứu thông tin đến web server. o Nhận v à hiển thị thông tin kết quả. Các trình duyệt thông dụng nhất hiện nay là Internet Explorer c ủa hãng Microsoft, Netscape Navigator đi kèm bộ Netscape Communicator của hãng Nestcape,... On-line: Trực tuyến. Là trạng thái của một máy tính đang kết nối với một máy  tính khác. Off-line: Ngoại tuyến. Không kết nối trực tiếp với một máy tính khác.  Hyperlink: Siêu liên kết. Là một vị trí nào đó trên trang web mà khi nhắp chuột  vào nó thì trình duyệt sẽ chuyển sang một trang web khác. Html (Hyper Text Markup Language): Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Đây  là một ngôn ngữ được dùng trong việc tạo ra các trang web. Download: Tải xuống. Sao chép một tập tin trên Internet về máy tính của  mình. URL (Uniform Resource Locator): Đường dẫn chỉ tới một tập tin trên trong một  máy chủ trên Internet. Chuỗi URL thường bao gồm: Tên giao thức, tên máy chủ, và đường dẫn đến tập tin trên máy chủ đó. Ví dụ: http://www.vnn.vn/vnn1/bkav/.Tài liệu tập huấn Internet TTTH - ĐH An GiangChương 3: Thiết lập thông số & sử dụng một số DV cơ bản trên Internet 213.1.2. TRÌNH DUYỆT WEB INTERNET EXPLORER 5.53.1.2.1. Giới thiệu giao diện  Thanh tiêu đề (Title bar): Chứa tiêu đề (Title) của trang web đang duyệt và tên c ủa trình duyệt.  Thanh trình đơn (Menu bar): Chứa các lệnh của trình duyệt. Bạn có thể truy x uất các lệnh này bằng cách nhắp chuột v ào menu tương ứng rồi chọn lệnh cần thực hiện trong menu thả xuống. Bạn cũng có thể dùng bàn phím để truy xuất c ác lệnh này bằng cách dùng phím ALT kích hoạt thanh trình đơn kết hợp với c ác phím mũi tên để di chuyển đến các lệnh tương ứng hoặc kết hợp với các ký tự gạch chân trên trình đơn.  Thanh công cụ (Toolbar): Chứa các nút tương ứng với các lệnh thường dùng nhất của Internet Explorer. Bạn có thể truy xuất các lệnh tương ứng này từ c ác trình đơn.  Thanh địa chỉ (Address bar): Chứa địa chỉ của trang web đang duyệt và là nơi để bạn nhập địa chỉ của một trang web vào. Ngoài ra, trên thanh này còn lưu giữ các trang web mới được truy cập. Thanh trình đơn Thanh công cụ Thanh liên kết Thanh địa chỉ Thanh tiêu đề Cửa sổ duyệt web Thanh cuộn Các liên kết (link) Thanh trạng thái Hình 3.1: Màn hình giao di ện của Internet Explorer 5.5TTTH - ĐH An Giang Tài liệu tập huấn Internet cho CBKHCS Chương 3: Thiết lập thông số & sử dụng một số DV cơ bản trên Internet22  Thanh liên kết (Link bar): Thanh liên kết chứa các liên kết dẫn đến các web s ite được truy cập nhiều nhất trên Internet. Bạn có thể thêm vào hay bớt ra các c ác liên kết trong thanh này bằng cách dùng chuột nhắp các địa chỉ trong trình đơn Favorites hoặc trong cửa sổ History và thả vào thanh này.  Thanh trạng thái (status bar): Nằm ở đáy cửa sổ, chứa các thông tin về trạng thái của trang web đang hiển thị.  Khung duyệt web: Hiển thị nội dung trang web.  Thanh cuộn: Dùng để cuộn khung duyệt web đến các phần nội dung mà khung duyệt web không hiển thị hết.3.1.2.2. Thiết lập các thông số cần thiết Để sử dụng có hiệu quả Internet Explorer, bạn cần phải đặt các thông số chotrình duyệt trong cửa sổ Internet Options (vào trình đơn Tools và chọn InternetOptions) như sau: a. Chọn trang mặc nhiên Theo mặc định của nhà sản xuất (Hãng Microsoft), trang web của họ sẽ tự động được mở mỗi khi khởi động ...

Tài liệu được xem nhiều: