CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 6.50 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QTNS là 1 lĩnh vực QTDN và cũng là phương tiện để khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn nôi lực của tổ chức. - Mục tiêu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của tổ chức: Thông qua việc bố trí, sắp xếp hợp lý nhân sự ở từng khâu làm việc để đạt được mục tiêu của hoạt động QTNS. = 2 mục tiêu cơ bản: + Sử dụng hiệu quả năng lực làm việc của mọi thành viên trong DN, làm tăng năng suất. + Bồi dưỡng kịp thời và thường xuyên năng lực làm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ 20-Mar-12 I. Tổng quan về quản trị nhân sự (QTNS) trong doanh nghiệp 1. Mục tiêu của Quản trị nhân sự: - Mục tiêu kinh tế. - Mục tiêu XH - Mục tiêu củng cố và phát triển tổ chức: QTNS là 1 lĩnh vực QTDN và CHƯƠNG 4: cũng là phương tiện để khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn nôi lực của tổ chức. - Mục tiêu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của tổ chức: Thông qua QUẢN TRỊ NHÂN SỰ việc bố trí, sắp xếp hợp lý nhân sự ở từng khâu làm việc để đạt được mục tiêu của hoạt động QTNS. => 2 mục tiêu cơ bản: + Sử dụng hiệu quả năng lực làm việc của mọi thành viên trong DN, làm tăng năng suất. + Bồi dưỡng kịp thời và thường xuyên năng lực làm việc của mọi thành viên trên tất cả các mặt: trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đời sống vật chất tinh thần,… 2. Nội dung của QTNS trong DN Con người trong quá trình sản xuất chịu tác động của các yếu tố: II. CÁC LĨNH VỰC QTNS TRONG DN • Thu nhập 1. Quản trị hành chính • Sự tác động của tâm lý Trong lĩnh vực này, quản trị nhân sự phải được tiến hành dựa vào • Sự tác động của sinh lý những mệnh lệnh, chỉ thị, nội quy quy định rõ các chức năng nhiệm • Sự tác động của điều kiện lao động vụ của cá nhân, bộ phận, xác định trật tự từng nơi làm việc để tạo 1 • Mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng LĐ kỷ luật LĐSX nghiêm ngặt. Các nhân tố này tác động lẫn nhau, trên cơ sở đố nó tạo ra nhân cách của con người. Để quản lý tốt sức LĐ đó trong quá trình Mệnh lệnh có vai trò quan trọng trong việc điều khiển nhân viên, là SX thì phải là 1 nhà tổ chức, 1 nhà xã hội học, 1 nhà chiến lược. động lực thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển của 1 DN. Bởi vậy nội =>Nội dung của QTNS: dung mệnh lệnh phải phù hợp với mục tiêu cần đạt, mệnh lệnh cần • Khai thác nguồn nhân lực rõ ràng và có khả năng thực thi. • Tuyển dụng nhân lực • Sử dụng nhân lực Để duy trì kỷ cương, trật tự, giáo dục cho người LĐ chấp hành kỷ • Đào tạo, bồi dưỡng luật LĐ cần sử dụng các hình thức kỷ luật. Các phương pháp cưỡng • Trả công lao động bách và hình thức kỷ luật đối với những người vi phạm kỷ luật được • Thi đua, khen thưởng, kỷ luật áp dụng 1cách công bằng sẽ có tác động mạnh trong QTNS • Phân tích đánh giá, lập kế hoạch lao động. 2. QTNS toàn diện 4.Đảm bảo điều kiện làm việc và an toàn lao động QTNS toàn diện trong DN bao gồm: tuyển dụng và lựa chọn nhận sự, tạo việc làm, áp dụng hợp lý chế độ khuyến khích vật 5. Xác lập mối quan hệ xã hội trong và ngoài DN chất và thù lao LĐ, đào tạo quản trị viên. DN được coi như là 1 XH thu nhỏ với những mối quan hệ đa dạng, 3.Truyền thông phức tạp ở bên trong và ngoài DN (quan hệ giữa cấp trên và cấp Công tác truyền thông được thực hiện tốt có vai trò đặc biệt quan dưới, quan hệ đồng nghiệp, quan hệ giữa DN và bạn hàng,...). trọng trong QTNS: ở Nhật bản họ đã nghiên cứu và thấy rằng các nhân viên làm việc Giúp cho các hoạt động của 1 tổ chức được thống nhất cách nhau 1 khoảng cách 10m thì xác suất giao tiếp trong 1 tuần Trong nội bộ DN, hoạt động truyền thông tạo mối quan hệ gắn bó giữa họ là 8-9% , nếu khoảng cách này còn 5m thì xác suất giao giữa cá nhân, giữa các bộ phận, và các cấp. tiếp lên đến 25%. Trong lĩnh vực QTNS, truyền thông có ý nghĩa trong tuyển dụng Các mối quan hệ này có liên quan đến lợi ích của XH, của cộng nhân sự (thuyết phục nhân viên dự tuyển về những lợi ích sẽ đồng và từng cá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ 20-Mar-12 I. Tổng quan về quản trị nhân sự (QTNS) trong doanh nghiệp 1. Mục tiêu của Quản trị nhân sự: - Mục tiêu kinh tế. - Mục tiêu XH - Mục tiêu củng cố và phát triển tổ chức: QTNS là 1 lĩnh vực QTDN và CHƯƠNG 4: cũng là phương tiện để khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn nôi lực của tổ chức. - Mục tiêu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của tổ chức: Thông qua QUẢN TRỊ NHÂN SỰ việc bố trí, sắp xếp hợp lý nhân sự ở từng khâu làm việc để đạt được mục tiêu của hoạt động QTNS. => 2 mục tiêu cơ bản: + Sử dụng hiệu quả năng lực làm việc của mọi thành viên trong DN, làm tăng năng suất. + Bồi dưỡng kịp thời và thường xuyên năng lực làm việc của mọi thành viên trên tất cả các mặt: trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đời sống vật chất tinh thần,… 2. Nội dung của QTNS trong DN Con người trong quá trình sản xuất chịu tác động của các yếu tố: II. CÁC LĨNH VỰC QTNS TRONG DN • Thu nhập 1. Quản trị hành chính • Sự tác động của tâm lý Trong lĩnh vực này, quản trị nhân sự phải được tiến hành dựa vào • Sự tác động của sinh lý những mệnh lệnh, chỉ thị, nội quy quy định rõ các chức năng nhiệm • Sự tác động của điều kiện lao động vụ của cá nhân, bộ phận, xác định trật tự từng nơi làm việc để tạo 1 • Mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng LĐ kỷ luật LĐSX nghiêm ngặt. Các nhân tố này tác động lẫn nhau, trên cơ sở đố nó tạo ra nhân cách của con người. Để quản lý tốt sức LĐ đó trong quá trình Mệnh lệnh có vai trò quan trọng trong việc điều khiển nhân viên, là SX thì phải là 1 nhà tổ chức, 1 nhà xã hội học, 1 nhà chiến lược. động lực thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển của 1 DN. Bởi vậy nội =>Nội dung của QTNS: dung mệnh lệnh phải phù hợp với mục tiêu cần đạt, mệnh lệnh cần • Khai thác nguồn nhân lực rõ ràng và có khả năng thực thi. • Tuyển dụng nhân lực • Sử dụng nhân lực Để duy trì kỷ cương, trật tự, giáo dục cho người LĐ chấp hành kỷ • Đào tạo, bồi dưỡng luật LĐ cần sử dụng các hình thức kỷ luật. Các phương pháp cưỡng • Trả công lao động bách và hình thức kỷ luật đối với những người vi phạm kỷ luật được • Thi đua, khen thưởng, kỷ luật áp dụng 1cách công bằng sẽ có tác động mạnh trong QTNS • Phân tích đánh giá, lập kế hoạch lao động. 2. QTNS toàn diện 4.Đảm bảo điều kiện làm việc và an toàn lao động QTNS toàn diện trong DN bao gồm: tuyển dụng và lựa chọn nhận sự, tạo việc làm, áp dụng hợp lý chế độ khuyến khích vật 5. Xác lập mối quan hệ xã hội trong và ngoài DN chất và thù lao LĐ, đào tạo quản trị viên. DN được coi như là 1 XH thu nhỏ với những mối quan hệ đa dạng, 3.Truyền thông phức tạp ở bên trong và ngoài DN (quan hệ giữa cấp trên và cấp Công tác truyền thông được thực hiện tốt có vai trò đặc biệt quan dưới, quan hệ đồng nghiệp, quan hệ giữa DN và bạn hàng,...). trọng trong QTNS: ở Nhật bản họ đã nghiên cứu và thấy rằng các nhân viên làm việc Giúp cho các hoạt động của 1 tổ chức được thống nhất cách nhau 1 khoảng cách 10m thì xác suất giao tiếp trong 1 tuần Trong nội bộ DN, hoạt động truyền thông tạo mối quan hệ gắn bó giữa họ là 8-9% , nếu khoảng cách này còn 5m thì xác suất giao giữa cá nhân, giữa các bộ phận, và các cấp. tiếp lên đến 25%. Trong lĩnh vực QTNS, truyền thông có ý nghĩa trong tuyển dụng Các mối quan hệ này có liên quan đến lợi ích của XH, của cộng nhân sự (thuyết phục nhân viên dự tuyển về những lợi ích sẽ đồng và từng cá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị nhân sự quản lý doanh nghiệp lãnh đạo doanh nghiệp tổ chức doanh nghiệp quản trị học kiểm soát nhân sựGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản trị học: Phần 1 - PGS. TS. Trần Anh Tài
137 trang 816 12 0 -
45 trang 486 3 0
-
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 309 0 0 -
12 trang 301 0 0
-
54 trang 296 0 0
-
30 trang 262 3 0
-
Bài giảng Quản trị nhân lực - Chương 2 Hoạch định nguồn nhân lực
29 trang 247 5 0 -
Tiểu luận: Công tác tổ chức của công ty Bibica
33 trang 244 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 2 Các lý thuyết quản trị
31 trang 230 0 0 -
Tài liệu học tập Quản trị học: Phần 1
86 trang 222 0 0