Danh mục

Chương 4 : Quản trị tài sản có ( Tích sản)

Số trang: 92      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.30 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài sản có (nội bảng): Là những TS được hình thành trong quá trình sử dụng các nguồn vốn của NH (TM, TGNH khác, đầu tư, tín dụng, TSC khác).Ở một góc độ tiếp cận khác, tài sản Có là kết quả của việc sử dụng vốn của ngân hàng, là những tài sản được hình thành từ các nguồn vốn của ngân hàng trong quá trình hoạt động.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 4 : Quản trị tài sản có ( Tích sản) CHƯƠNG 4 :QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ (TÍCH SẢN) 1 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ 1.Khái niệm -Tài sản có (nội bảng): Là những TS được hình thành trong quátrình sử dụng các nguồn vốn của NH (TM, TGNH khác, đầu tư, tíndụng, TSC khác). -Ở một góc độ tiếp cận khác, tài sản Có là kết quả của việc sửdụng vốn của ngân hàng, là những tài sản được hình thành từ cácnguồn vốn của ngân hàng trong quá trình hoạt động. -Một nguồn vốn có thể hình thành nên nhiều TSC và ngượclại. 2 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ 1.Khái niệm -Quản trị tài sản có là việc quản lý các danh mục sử dụng vốncủa ngân hàng nhằm tạo một cơ cấu tài sản có thích hợp bao gồm:ngân quỹ, tín dụng, đầu tư và các tài sản khác đảm bảo ngân hànghoạt động kinh doanh an toàn và có lãi. 3 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ Phân loại tài sản Có của ngân hàng:  Căn cứ vào hình thức tồn tại, tài sản Có của ngân hàng có thểtồn tại dưới dạng tài sản thực, tài sản tài chính và tài sản vô hình.  Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, tài sản của ngân hàng đượchình thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu, vốn tích lũy trong quátrình kinh doanh, vốn huy động và vốn đi vay... Căn cứ vào vị trí trong bảng Tổng kết tài sản, tài sản của ngânhàng bao gồm tài sản nội bảng và tài sản ngoại bảng. Tài sản Có = Vốn chủ sở hữu + Tài sản Nợ 4 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ 2. Các yếu tố tác động đến quản trị tài sản có Các quy định của luật pháp: luật ngân hàng, luật đất đai, luậtdân sự, luật thừa kế… Mối liên hệ giữa ngân hàng với khách hàng: vừa là người đi vayvừa là người cho vay. Lợi nhuận mà ngân hàng đạt được trong kinh doanh và nhu cầutăng cổ tức của các cổ đông. Sự an toàn của ngân hàng trong kinh doanh và lợi nhuận mà ngânhàng đạt được (đáp ứng nhu cầu thanh khoản). 5 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ 3. Các nguyên tắc quản trị tài sản có : Đa dạng hóa các khoản mục, danh mục tài sản có để phân tánrủi ro. Phải giải quyết được một cách hài hoà mối quan hệ giữathanh khoản và khả năng sinh lời trong một khoản mục tài sản có. Phải đảm bảo được sự chuyển hoá một cách linh hoạt vềmạêt giá trị giữa các danh mục của tài sản có. 6 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ4. Chiến lược quản trị tài sản có :Mục tiêuTối đa hoá lợi nhuận.Tối thiểu rủi ro.Đảm bảo nhu cầu thanh khoản và khả năng sinh lời 7II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÀI SẢN CÓÙ1.Ngân quỹ2.Đầu tư3.Tín dụng4.TSC khác 8 II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÀI SẢN CÓÙ 1.Ngân quỹ : Là khoản tài sản có tính thanh khoản cao mà ngân hàng ph ải duy trì đ ểđảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh, bao g ồm tiền m ặt tại qu ỹ vàtiền gửi tại các ngân hàng khác. Đây là những tài sản không sinh lời, được duy trì chủ y ếu đ ể đáp ứng nhucầu chi trả cho khách hàng gửi tiền, chi phí cho hoạt động của ngân hàng, bù đ ắpthiếu hụt trong thanh toán bù trừ và thực hiện dự trữ bắt bu ộc theo quy đ ịnh c ủangân hàng Nhà nước. Bình quân hiện nay, ngân quỹ chiếm khoảng 10% trong t ổng tài s ản Có c ủacác ngân hàng, và trong tương lai, khoản mục này có xu h ướng ngày càng gi ảmdo sự phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt, trình đ ộ qu ản lý c ủa ngânhàng... 9 II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÀI SẢN CÓÙ 1.Ngân quỹ : 1.1. Tiền mặt tại qũy 1.2. Tiền gửi tại ngân hàng khác 1.3. Dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc): Được duy trì theongày Số tiền Tổng NV huy Tỷ lệ DTBB cho = động cuối x DTBB ngày hôm ngày hôm nay sau 10 II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÀI SẢN CÓÙ 2. Đầu tư : 2.1. Mục đích đầu tư: Ổn định hóa thu nhập. Bù trừ rủi ro tín dụng trong danh mục cho vay. Cung cấp nguồn thanh khoản dự phòng cho ngân hàng. Giúp cho ngân hàng giảm số thuế phải nộp nhưng vẫn tăng thunhập, đặc biệt là trái phiếu đô thị (là loại trái được miễn thuế thu nhập). -Tạo ra sự phòng vệ cho ngân hàng nhằm ngăn ngừa sự thiệt hại khirủi ro xuất hiện.. Nhìn chung, các ngân hàng có hai mục đích chính khi đầu tư cácchứng khoán: đầu tư vì thanh khoản và đầu tư vì lợi tức. 11 II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÀI SẢN CÓÙ 2. Đầu tư : 2.2 Hình thức đầu tư : -Đầu tư trực tiếp: bao gồm hùn vốn, mua cổ phần, liên doanhliên kết hay thành lập công ty trực thuộc và ngân hàng thương mạicó tham gia quản lý các hoạt động đó. Đối với hình thức này, ngânhàng chỉ được sử dụng vốn tự có để đầu tư nên nó có tỷ trọngkhông lớn trong tài sản Có của ngân hàng. -(Mục VI – Giới hạn gĩp vốn, mua cổ phần Điều 16.) 12 II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÀI SẢN CÓÙ 2. Đầu tư : 2.2 Hình thức đầu tư : - Đầu tư gián tiếp (là hình thức đầu tư chủ yếu): đầu tư vàocác chứng khoán có giá để hưởng chênh lệch giá trong trường hợpkhi chứng khoán đầu tư tăng giá trên thị trường (kinh doanh chứngkhoán). Đối với hình thức đầu tư này, ngoài vốn tự có ngân hàng cóthể sử dụng các nguồn vốn ổn định khác để đầu tư. ...

Tài liệu được xem nhiều: