Danh mục

Chương 5: Các kiểu dữ liệu của VB

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 586.02 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (17 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Biến dữ liệu : tên biến, kiểu của biến, tầm vực sử dụng Mỗi ứng dụng thường xử lý nhiều dữ liệu, ta dùng khái niệm "biến" để lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ máy tính, mỗi biến lưu trữ 1 dữ liệu của chương trình. Mặc dù VB không đòi hỏi, nhưng ta nên định nghĩa rõ ràng từng biến trước khi truy xuất nó để code của chương trình được trong sáng, dễ hiểu, dễ bảo trì và phát triển. Định nghĩa 1 biến là : định nghĩa tên nhận dạng cho biến, kết hợp kiểu với...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 5: Các kiểu dữ liệu của VB Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Chương 5 CÁC KIỂU DỮ LIỆU CỦA VB5.1 Biến dữ liệu : tên biến, kiểu của biến, tầm vực sử dụng Mỗi ứng dụng thường xử lý nhiều dữ liệu, ta dùng khái niệm biến để lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ máy tính, mỗi biến lưu trữ 1 dữ liệu của chương trình. Mặc dù VB không đòi hỏi, nhưng ta nên định nghĩa rõ ràng từng biến trước khi truy xuất nó để code của chương trình được trong sáng, dễ hiểu, dễ bảo trì và phát triển. Định nghĩa 1 biến là : định nghĩa tên nhận dạng cho biến, kết hợp kiểu với biến để xác định cấu trúc dữ liệu của biến, định nghĩa tầm vực truy xuất biến. Cú pháp đơn giản của lệnh định nghĩa biến :[Static|Public|Private|Dim] AVariable As Type tại từng thời điểm, biến chứa 1 giá trị (nội dung) cụ thể. Theo thời gian nội dung của biến sẽ bị thay đổi theo tính chất xử lý của code.5.2 Cú pháp định nghĩa tên biến (hay danh hiệu của 1 thành phần bất kỳ của chươngtrình) Cách đặt tên cho 1 biến : Tên biến có thể dài đến 255 ký tự, Ký tự đầu tiên phải là một ký tự chữ (letter), Các ký tự tiếp theo có thể là các ký tự chữ (letter), ký số (digit), dấu gạch dưới, Tên biến không được chứa các ký tự đặc biệt như các ký tự : ^, &, ), (,%, $, #, @, !, ~, +, -, *, … VB không phân biệt chữ HOA hay chữ thường trong tên biến.Ví dụ: Tên biến hợp lệ Tên biến không hợp lệ Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. + Base.1 : vì có dấu chấm + Base1_ball + ThisIsLongButOk + Base&1 : vì có dấu & + 1Base_Ball : ký tự đầu là 1 số Nên chọn tên biến ngắn gọn nhưng thể hiện rõ ý nghĩa. Ví dụ: Ta muốn có một biến để lưu hệ số lãi suất ngân hàng (Interest Rate), ta nên dùng tên biến là: InterestRate hoặc Irate chứ không nên dùng tên biến là IR… Với ví dụ ở trước, dòng mã sau đây:IterestRateEarned = Total*InterestRatesẽ dễ hiểu hơn dòng mãIE = T*IR Khi viết tên biến ta nên viết hoa chữ đầu tiên của một từ có ý nghĩa. Ví dụ : InterestRate sẽ dễ đọc hơn interestrate hay iNTERestRaTe… Không được dùng tên biến trùng với các từ khoá như : Print, Sub, End… (từ khóa là những từ mà ngôn ngữ VB đã dùng cho những thành phần xác định của ngôn ngữ)5.3 Các kiểu dữ liệu cơ bản định sẵn của VBByte : 1 byte, 0 to 255Boolean : 2 bytes, True or FalseInteger : 2 bytes, -32,768 to 32,767Long (long integer) : 4 bytes -2,147,483,648 to 2,147,483,647Single (single-precision floating-point) :4 bytes -3.402823E38 to -1.401298E-45 ;1.401298E-45 to 3.402823E38Double (double-precision floating-point) : 8 bytes -1.79769313486231E308 to -4.94065645841247E-324; 4.94065645841247E-324 to1.79769313486232E308 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.Currency (scaled integer) : 8 bytes -922,337,203,685,477.5808 to 922,337,203,685,477.5807Decimal : 14 bytes +/-79,228,162,514,264,337,593,543,950,335 (không có dấu chấm thập phân)+/-7.9228162514264337593543950335 (có 28 ký số bên phải dấu chấm) +/-0.0000000000000000000000000001 là số khác 0 nhỏ nhất.Date : 8 bytes; từ January 1, 100 tới December 31, 9999Object : 4 bytes; chứa tham khảo đến bất kỳ đối tượng nàoString (variable-length) : 10 bytes + độ dài của chuỗi 0 tới 2G ký tựString*n (fixed-length) : chuỗi có độ dài cố định 1 tới 65,400 ký tựVariant (with numbers) : 16 bytes Bất kỳ số nào nằm trong phạm vi kiểu DoubleVariant (with characters) : 22 bytes + độ dài chuỗi cùng độ dài như kiểu StringUser-defined (using Type) : kiểu do người dùng định nghĩa (record) gồm nhiều field, mỗi field có kiểu riêng theo yêu cầu.Array : dãy nhiều phần tử có cấu trúc dữ liệu đồng nhất, mỗi phần tử được truy xuất độc lậpnhờ chỉ số của nó trong dãy. Ví dụ : Dim vector(10) As Integerđịnh nghĩa biến vector là 1 dãy gồm 10 phần tử nguyên, vector(i) là tên nhận dạng của phần tửthứ i của dãy này.Ngoài các kiểu dữ liệu định sẵn, VB còn cung cấp cho người lập trình 1 phương tiện để họ cóthể định nghĩa bất kỳ kiểu dữ liệu chưa cung cấp sẵn nhưng lại cần thiết cho ứng dụng của họ, ...

Tài liệu được xem nhiều: