Thông tin tài liệu:
Đĩa mã hóa tuyệt đối được thiết kế để khắc phục điều đó, luôn
xác định vị trí vật một cách chính xác
Đĩa Encder tuyệt đối ửs dụng nhiều vòng phân đoạn theo hình
đồng tâm.
- Vòng trong cùng xác định đĩa quay đang nằm ở nửa vòng tròn nào
- Kết hợp vòng trong cùng với vòng tiếp theo ẽs xác định đĩa quay
đang nằm ở ¼ vòng tròn nào…
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 5: Đo vận tốc - gia tốc - độ rung
I. Đo tốc độ động cơ.
1. Một số phương pháp đo tốc độ động cơ
1.1 Dùng cảm biến quang đo tốc độ với đĩa mã hóa.
Encoder là thiết bị có thể phát hiện sự chuyển động hay vị
trí của vật. Encoder sử dụng các cảm biến quang để sinh ra
chuỗi xung, từ đó chuyển sang phát hiện sự chuyển động.
Khuyết điểm: cần
nhiều lỗ để nâng cao
độ chính xác nên dễ
làm hư hỏng đĩa quay
Tra
ng
1
Chương 5. Đo vận tốc, gia tốc và độ rung
1.1.1 Đĩa mã hóa tương đối:
Tra
Đo lường không điện ng
2
Chương 5. Đo vận tốc, gia tốc và độ rung
Gọi Tn là thời gian đếm xung, N0 là số xung trong một vòng (độ
phân giải của bộ cảm biến tốc độ, phụ thuộc vào số lỗ), N là số
xung trong thời gian Tn.
QT
60 N
D Clr Q
n (vòng/giây) = 4 N oTn A
C Q\n
QN
D Clr Q
B
C Q\n
QT QN
QN QT
Tra
Đo lường không điện ng
3
1.1.2 Đĩa mã hóa tuyệt đối (absolute encoder):
Đĩa mã hóa tuyệt đối được thiết kế để khắc phục điều đó, luôn
xác định vị trí vật một cách chính xác
Đĩa Encder tuyệt đối sử dụng nhiều vòng phân đoạn theo hình
đồng tâm.
- Vòng trong cùng xác định đĩa quay đang nằm ở nửa vòng tròn nào
- Kết hợp vòng trong cùng với vòng tiếp theo sẽ xác định đĩa quay
đang nằm ở ¼ vòng tròn nào…
Tra
ng
4
Ví dụ: Đo tốc độ tuyệt đối 3 rãnh.
Rãnh trong cùng xác định roto đang quay ở
nửa vòng tròn nào.
Rãnh trong cùng kết hợp với rãnh thứ 2 xác
định roto đang quay ở ¼ vòng tròn nào.
Kết hợp 3 rãnh sẽ biết được roto đang quay
ở góc 1/8 nào.
Để đếm đo vị trí cũng như vận tốc sử dụng đo tốc độ tuyệt
đối, người ta dùng bảng mã Gray.
Dec Bit 1 Bit 0
Ví dụ Gray 2 bit: Bit 0 0 0 0
1 0 1
Bit 1 2 1 1
3 1 0
0123
Tra
ng
5
BINARY OUTPUT
GRAY CODE OUTPUT
Tra
ng
6
Binary Shifted Gray Code
Value Value Value
A B A xor B
0000 0000 0000
0001 0000 0001
0010 0001 0011
0011 0001 0010
0100 0010 0110
0101 0010 0111
0011
0110 0101
0111 0011 0100
1000 0100 1100
1001 0100 1101
1010 0101 1111
1011 0101 1110
1100 0110 1010
1101 0110 1011
1110 0111 1001
Tra
ng
1111 0111 1000
7
1.2. Đo tốc độ dựa trên cảm biến hiệu ứng Hall
Hiệu ứng Hall là một
hiệu ứng vật lý được
thực hiện khi áp dụng
một từ trường vuông
góc lên một bản làm
bằng kim loại hay
chất bán dẫn hay
chất dẫn điện nói
chung (thanh Hall)
đang có dòng điện
chạy qua. Lúc đó
người ta nhận được
hiệu điện thế (hiệu
thế Hall) sinh ra tại
hai mặt đối diện của
thanh Hall
Tra
ng
8
Tra
ng
9
1 . 3 . Ma ù y p h a ù t t o á c D C
Suaát ñieän ñoäng toång do maùy phaùt
ñieän taïo ra:
E r = −(ϖnΦ 0 ) / 2π = −NnΦ 0
ng ñoù ϖ laø toác ñoä truïc quay, n laø toång soá daây chính treân roto
Φ0 laø töø thoâng xuaát phaùt töø cöïc nam chaâm, N laø ...