Danh mục

Chương 5 : Kế toán tài sản cố định - GV. Nguyễn Thị Lan Anh

Số trang: 40      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.04 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguồn hình thành TSCĐ của toàn hệ thống được quản lýtập trung tại Hội sở chính. Kế toán trưởng của ngân hànghệ thống trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểmtra việc sử dụng TSCĐ tại các NHTM, tham mưu cho....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 5 : Kế toán tài sản cố định - GV. Nguyễn Thị Lan Anh CHƯƠNG 5KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GV: Nguyễn Thị Lan Anh Khoa Kế toán Bộ môn Kế toán tổng hợp 1Chương 5 N ỘID U N G Ế Á N IS ẢN Ố K TO TÀ C ĐỊN H 5.1. Một số khái niệm về tài sản cố định 5.2. Cơ chế quản lý TSCĐ trong NHTM 5.3. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng 5.4. Phương pháp hạch toán TSCĐ ◦ Kế toán mua sắm TSCĐ ◦ Kế toán xây dựng mới TSCĐ ◦ Kế toán khấu hao TSCĐ ◦ Kế toán chuyển nhượng TSCĐ ◦ Kế toán thanh lý TSCĐ 2Chương 5 5.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TSCĐ  Kháiniệm TSCĐ: Là những TS do ngân hàng kiểm soát được và dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong hiện tại và tương lai cho ngân hàng.  Nguyên giá: Là toàn bộ chi phí mà ngân hàng phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng  Khấu hao: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải KH của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TS đó.  Giátrị phải khấu hao: Là nguyên giá của TSCĐ ghi trên báo cáo tài chính trừ đi giá trị thanh lý ước tính của TS đó 3Chương 5 5.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TSCĐ  Thời gian sử dụng hữu ích: Là thời gian mà TSCĐ phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh được tính bằng: - Thời gian mà NH dự tính sử dụng TSCĐ hoặc - Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà NH dự tính thu được từ việc sử dụng TS  Gía trị thanh lý: Là gía trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của TS sau khi trừ đi chi phí thanh lý ước tính  Gía trị hợp lý: Là giá trị TS có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.  Giá trị còn lại: Là nguyên giá của TS sau khi trừ đi số KH lũy kế của tài sản đó.  Giá trị có thể thu hồi: Là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng 4Chương 5 PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH  Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện - TSCĐ hữu hình (TSCĐ hữu hình tự có và TSCĐ hữu hình đi thuê vốn) - TSCĐ vô hình  Phân loại TSCĐ theo quyền sử hữu - TSCĐ tự có - TSCĐ thuê ngoài  Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng - TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh - TSCĐ dùng trong phúc lợi công cộng - TSCĐ chờ xử lý 5Chương 5 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH  Khái niệm: TSCĐ hữu hình là những TS có hình thái vật chất do NH nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình  Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình: (4tiêu chuẩn)  Phân loại Tài sản cố định hữu hình - Nhà cửa, vật kiến trúc - Máy móc thiết bị - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn - Thiết bị, dụng cụ quản lý - TSCĐ hữu hình khác 6Chương 5 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH * Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình  (1) TSCĐ do mua sắm = Giá mua - Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá + Các chi phí khác  (2) TSCĐ hình thành do xây dựng theo phương thức tự giao thầu = Gía quyết toán công trình + Lệ phí trước bạ và các chi phí khác  (3) Nếu mua TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì gía trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình.  (4) Nếu TSCĐ mua sắm theo phương thức trả chậm. Nguyên giá của TSCĐ được xác định theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. 7Chương 5 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH * Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình • (5) TSCĐ hữu hình từ xây dựng hoặc tự chế: là giá thành thực tế của TSCĐ xây dựng, hoặc tự chế (chi phí sản xuất) + chi phí lắp đặt chạy thử.  (6) TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc TS khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc gía trị hợp lý của TS đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.  (7) TSCĐ hữu hình mua dưới hình thưc trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể được hình thành do được bán để ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: