Danh mục

Chương 6: Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá

Số trang: 71      Loại file: pdf      Dung lượng: 293.61 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 31,000 VND Tải xuống file đầy đủ (71 trang) 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 6: Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá 1. Theo nội dung của định luật Hacđi - Vanbec, yếu tố nào sau đây có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác? A. Tần số tương đối của các kiểu gen trong quần thể. B. Tần số tương đối của các alen ở mỗi gen. C. Tần số tương đối của các kiểu hình trong quần thể. D. Tần số tương đối của các gen trong quần thể. 2. Trong một quần thể ngẫu phối, một gen có 3 alen sẽ tạo ra...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 6: Nguyên nhân và cơ chế tiến hoáChương 6: Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá1. Theo nội dung của định luật Hacđi - Vanbec, yếu tố nào sau đây cókhuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác? A. Tần số tương đối của các kiểu gen trong quần thể. B. Tần số tương đối của các alen ở mỗi gen. C. Tần số tương đối của các kiểu hình trong quần thể. D. Tần số tương đối của các gen trong quần thể.2. Trong một quần thể ngẫu phối, một gen có 3 alen sẽ tạo ra số loại kiểugen trong các cá thể lưỡng bội của quần thể là A. 3 loại kiểu gen. B. 4 loại kiểu gen. C. 5 loại kiểu gen. D. 6 loại kiểu gen.3. Trong một quần thể ngẫu phối, nhờ định luật Hacđi - Vanbec, khi biết tầnsố tương đối của các alen ta có thể dự đoán được A. tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể. B. khả năng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. khả năng biến đổi thành phần kiểu hình của quần thể. D. Khả năng xuất hiện một loại đột biến mới trong tương lai.4. Trong một quần thể ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen A và a. Gọi p tần sốtương đối của alen A, q là tần số của alen a. Thành phần kiểu gen của quầnthể này là A. pAA : pqAa : qaa. B. p2AA : pqAa : q2aa. C. p2AA : 2pqAa : q2aa. D. pAA : (p+q)Aa : qaa.5. Cuống lá dài của cây thuốc lá là do một gen lặn đặc trưng quy định. Nếutrong một quần thể tự nhiên có 49% các cây thuốc lá cuống dài, khi lai phântích các cây thuốc lá cuống ngắn của quần thể này thì sác xuất có con laiđồng nhất ở FB là A. 51%. B. 30%. C. 17,7%. D. 42%.6. Trong một quần thể cân bằng di truyền có các alen T và t. 51% các cá thểlà kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cáthể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành; sau đó, điều kiện sống lại trởlại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là A. 0,41. B. 0,3 C. 0,7 D. 0,58.7. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của địnhluật Hacđi- Van bec? A. Không xảy ra quá trình đột biến. B. Không có áp lực của CLTN. C. Không có hiện tượng di nhập gen. D. Tần số tương đối của các alen không thay đổi qua các thế hệ ngẫuphối.8. Cho biết các quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể n àodưới đây có tỉ lệ kiểu gen dị hợp(Aa) lớn nhất? A. Quần thể 1: A = 0,8; a = 0,2. B. Quần thể 2: A = 0,7; a = 0,3. C. Quần thể 3: A = 0,6; a = 0,4. D. Quần thể 4: A = 0,5; a = 0,5.9. Quá trình nào dưới đây không làm thay đổi tần số tương đối của các alencủa mỗi gen trong quần thể? A. Quá trình đột biến. B. Quá trình ngẫu phối. C. Quá trình CLTN. D. Sự di nhập gen.10. Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng ditruyền? A. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa B. 0,49 AA : 0,35 Aa : 0,16 aa C. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa D. 0,36 AA : 0,46 Aa : 0,18 aa11. Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi- Vanbec, quần thể cóthành phần kiểu gen nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khithực hiện ngẫu phối? A. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. B. 0,09 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa. C. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. D. 0,36 AA : 0,38 Aa : 0,36 aa.12. Xét một quần thể sinh vật ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ giao tửmang alen A bằng 2/3 tỉ lệ giao tử mang alen a, thành phần kiểu gen củaquần thể đó là: A. 0,25 AA : 0,5 Aa ; 0,25 aa. B. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0, 36 aa. C. 0,4 AA ; 0,51 Aa : 0,09 aa. D. 0,04 AA : 0,87 Aa : 0,09 aa.13. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thânđen. Xét một quần thể ruồi giấm ở trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec có tỉlệ kiểu hình thân xám chiếm 64%, tần số tương đối của A/a trong quần thểlà: A. 0,64/ 0,36. B. 0,4/ 0,6. C. 0,6/ 0,4. D. 0,36/ 0,64.14. Giả sử tần số tương đối của A/a trong một quần thể ruồi giấm là 0,7/0,3,thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là: A. 0,14 AA : 0,26 Aa : 0,6 aa. B. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,09 aa. C. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. D. 0,09 AA : 0,21 Aa : 0,49 aa.15. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 1 gen gồm 2 alen A và a quy định.Xét 1 quần thể có tần số tương đối A/a là 0,8/0,2, tỉ lệ kiểu hình của quầnthể sau 1 thế hệ ngẫu phối có thể là: A. 3 : 1. B. 4 : 1. C. 24 : 1. D. 1 : 2 : 1.16. Ở 1 loài thực vật, màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen A và a quy định. Xét 1quần thể có tần số tương đối A/a là 0,6/ 0,4, tỉ lệ kiểu hình của quần thể sau1 thế hệ ngẫu phối là: A. 3 : 1. B. 3 : 2. C. 1 : 2 : 1. D. 9 : 12 : 4.17. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thânđen. Xét 1 quần thể ruồi giấm có tần số tương đối A/a bằng 0,7/0,3 và cókiểu hình thân đen chiếm 16%, thành phần kiểu gen của quần thể đó là: A. 0,56 AA : 0,28 Aa : 0,16 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. D. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 a a.18. Xét 1 quần thể côn trùng có thành phần kiểu gen là 0,45 AA : 0,3 Aa :0,25 aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ là: A. 0,45 AA : 0,3 Aa ; 0,25 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0, 25 aa. D. 0,525 AA : 0,15 Aa : 0,325 aa.19. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thânđen. Một quần thể ruồi giấm ở trạng thái cân bằng di truyền có tổng số20.000 cá thể trong đó có 1.800 cá thể có kiểu hình thân đen. Tần số tươngđối của alen A/a trong quần thể là: A. 0,9 : 0,1. B. 0,8 : 0,2 C. 0,7 : 0,3. D. 0,6 : 0,4.20. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thânđen. Một quần thể r ...

Tài liệu được xem nhiều: