CHƯƠNG 6 TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG
Số trang: 19
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.45 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo về tín dụng và lãi suất tín dụng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 6 TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG CHƯƠNG 6 TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG03/22/10 1 I. TÍN DỤNG 1. Bản chất Tín dụng cần có đầy đủ 3 điều kiện - Sự chuyển giao một lượng vốn từ người cho vay đền người đi vay - Tạm thời, có hoàn trả - Có lợi tức03/22/10 2 2. Vai trò - Là công cụ thúc đẩy phát triển sản xuất xã hội - Là công cụ quan trọng trong việc tổ chức đời sống dân cư - Là công cụ thực hiện chức năng quản lý kinh tế xã hội của nhà nước03/22/10 3 3. Các hình thức tín dụng - Tín dụng thương mại - Tín dụng ngân hàng - Tín dụng Nhà nước - Tín dụng tiêu dùng03/22/10 4 II. LÃI SUẤT TÍN DỤNG Khái niệm Lãi suất = giá của khoản vay Tổng số lợi tức thu được trong kỳ Lãi suất TD trong kỳ = x 100% Tổng số tiền cho vay trong kỳ03/22/10 5 2. Các loại lãi suất a. Dựa vào tính chất khoản vay - Lãi suất tiền gửi ngân hàng - Lãi suất cho vay ngân hàng - Lãi suất chiết khấu - Lãi suất tái chiết khấu - Lãi suất liên ngân hàng - Lãi suất cơ bản03/22/10 6 b. Dựa vào tính linh hoạt của lãi suất - Lãi suất cố định - Lãi suất thả nổi c. Dựa vào loại tiền cho vay - Lãi suất nội tệ - Lãi suất ngoại tệ03/22/10 7 c. Dựa vào nguồn tín dụng - Lãi suất trong nước (lãi suất quốc gia) - Lãi suất quốc tế: LIBOR, NIBOR, TIBOR, SIBOR… d. Dựa vào số tiền thực lãi thu được - Lãi suất danh nghĩa - Lãi suất thực03/22/10 8 3. Phương pháp xác định lãi suất a. Lãi đơn b. Lãi kép03/22/10 9 BÀI TẬP MINH HOẠ 1. Ba khoản vốn có quan hệ với nhau theo cấp số cộng được gửi vào ngân hàng với lãi suất 13%/năm. Sau 5 năm tổng số lãi thu được từ 3 khoản vốn trên là 58,5 triệu đồng. Hãy tính mỗi khoản vốn đó biết rằng khoản vốn thứ nhất ít hơn khoản vốn thứ hai là 5 triệu 2. Một khoản vốn được gửi vào ngân hàng với lãi suất 12%/năm. Sau 1 thời gian số tiền cả lãi và vốn thu được là 160 triệu đ. Nếu với cùng số vốn đó gửi vào ngân hàng với lãi suất 10%/năm và thời gian gửi dài hơn thời hạn gửi trên là 1 năm thì số tiền nhận về cũng là 160 triệu. Tính số tiền cho vay ban đầu03/22/10 10 3. Hai khoản vốn chênh lệch nhau 1triệu đ. Khoản vốn thứ nhất được gửi vào ngân hàng trong 18 tháng với lãi suất là 12%/18tháng còn khoản thứ hai trong 16 tháng với lãi suất 10%/16 tháng. Hãy xác định 2 khoản vốn đó và số lãi của mỗi khoản biết rằng số lãi của khoản vốn thứ nhất gấp đôi số lãi của khoản vốn thứ hai 4. Một NH cho 1 doanh nghiệp vay 72 triệu đ vào ngày 8/6 với lãi suất là 8%/năm, số tiền thu được khi đến hạn trả là 72,88 triệu đ. Hãy xác định thời điểm hoàn trả món vay trên 5. Một khoản vốn 100 triệu đ được gửi vào NH theo lãi gộp lãi suất năm là 5%. Hãy tính số tiền thu được trong 8 năm03/22/10 11 6. Một khoản vốn 100 triệu đ được gửi theo lãi gộp lãi suất là 5%/năm. cứ 6 tháng lãi gộp vào gốc 1 lần. Tính số tiền thu được sau 8 năm cho vay 7. Một khoản vốn 20 triệu đ được gửi vào NH trong 11 năm theo lãi gộp, lãi suất của khoản vốn trên là bao nhiêu biết rằng số tiền thu được là 34,0418 triệu đ 8. Một người cho vay 4000 USD, cứ 6 tháng lãi nhập vào gốc 1 lần, lãi suất là 6,5%/năm. Sau một thời gian cho vay người đó thu được số tiền là 5334,22 USD. Tính thời gian cho vay03/22/10 12 III. CHUỖI TIỀN TỆ GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI - HIỆN TẠI CỦA TIỀN TỆ I. Định nghĩa Chuỗi tiền tệ là một dãy những khoản tiền thanh toán theo những khoảng cách thời gian bằng nhau Chuỗi tiền tệ xác định khi có 4 yếu tố - Số kỳ thanh toán: n - Số tiền thành toán mỗi kỳ: aj (j = 1,2…n) - Độ dài mỗi kỳ: năm, tháng, quý… - Ngày thanh toán đầu tiên03/22/10 13 2. Gi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 6 TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG CHƯƠNG 6 TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG03/22/10 1 I. TÍN DỤNG 1. Bản chất Tín dụng cần có đầy đủ 3 điều kiện - Sự chuyển giao một lượng vốn từ người cho vay đền người đi vay - Tạm thời, có hoàn trả - Có lợi tức03/22/10 2 2. Vai trò - Là công cụ thúc đẩy phát triển sản xuất xã hội - Là công cụ quan trọng trong việc tổ chức đời sống dân cư - Là công cụ thực hiện chức năng quản lý kinh tế xã hội của nhà nước03/22/10 3 3. Các hình thức tín dụng - Tín dụng thương mại - Tín dụng ngân hàng - Tín dụng Nhà nước - Tín dụng tiêu dùng03/22/10 4 II. LÃI SUẤT TÍN DỤNG Khái niệm Lãi suất = giá của khoản vay Tổng số lợi tức thu được trong kỳ Lãi suất TD trong kỳ = x 100% Tổng số tiền cho vay trong kỳ03/22/10 5 2. Các loại lãi suất a. Dựa vào tính chất khoản vay - Lãi suất tiền gửi ngân hàng - Lãi suất cho vay ngân hàng - Lãi suất chiết khấu - Lãi suất tái chiết khấu - Lãi suất liên ngân hàng - Lãi suất cơ bản03/22/10 6 b. Dựa vào tính linh hoạt của lãi suất - Lãi suất cố định - Lãi suất thả nổi c. Dựa vào loại tiền cho vay - Lãi suất nội tệ - Lãi suất ngoại tệ03/22/10 7 c. Dựa vào nguồn tín dụng - Lãi suất trong nước (lãi suất quốc gia) - Lãi suất quốc tế: LIBOR, NIBOR, TIBOR, SIBOR… d. Dựa vào số tiền thực lãi thu được - Lãi suất danh nghĩa - Lãi suất thực03/22/10 8 3. Phương pháp xác định lãi suất a. Lãi đơn b. Lãi kép03/22/10 9 BÀI TẬP MINH HOẠ 1. Ba khoản vốn có quan hệ với nhau theo cấp số cộng được gửi vào ngân hàng với lãi suất 13%/năm. Sau 5 năm tổng số lãi thu được từ 3 khoản vốn trên là 58,5 triệu đồng. Hãy tính mỗi khoản vốn đó biết rằng khoản vốn thứ nhất ít hơn khoản vốn thứ hai là 5 triệu 2. Một khoản vốn được gửi vào ngân hàng với lãi suất 12%/năm. Sau 1 thời gian số tiền cả lãi và vốn thu được là 160 triệu đ. Nếu với cùng số vốn đó gửi vào ngân hàng với lãi suất 10%/năm và thời gian gửi dài hơn thời hạn gửi trên là 1 năm thì số tiền nhận về cũng là 160 triệu. Tính số tiền cho vay ban đầu03/22/10 10 3. Hai khoản vốn chênh lệch nhau 1triệu đ. Khoản vốn thứ nhất được gửi vào ngân hàng trong 18 tháng với lãi suất là 12%/18tháng còn khoản thứ hai trong 16 tháng với lãi suất 10%/16 tháng. Hãy xác định 2 khoản vốn đó và số lãi của mỗi khoản biết rằng số lãi của khoản vốn thứ nhất gấp đôi số lãi của khoản vốn thứ hai 4. Một NH cho 1 doanh nghiệp vay 72 triệu đ vào ngày 8/6 với lãi suất là 8%/năm, số tiền thu được khi đến hạn trả là 72,88 triệu đ. Hãy xác định thời điểm hoàn trả món vay trên 5. Một khoản vốn 100 triệu đ được gửi vào NH theo lãi gộp lãi suất năm là 5%. Hãy tính số tiền thu được trong 8 năm03/22/10 11 6. Một khoản vốn 100 triệu đ được gửi theo lãi gộp lãi suất là 5%/năm. cứ 6 tháng lãi gộp vào gốc 1 lần. Tính số tiền thu được sau 8 năm cho vay 7. Một khoản vốn 20 triệu đ được gửi vào NH trong 11 năm theo lãi gộp, lãi suất của khoản vốn trên là bao nhiêu biết rằng số tiền thu được là 34,0418 triệu đ 8. Một người cho vay 4000 USD, cứ 6 tháng lãi nhập vào gốc 1 lần, lãi suất là 6,5%/năm. Sau một thời gian cho vay người đó thu được số tiền là 5334,22 USD. Tính thời gian cho vay03/22/10 12 III. CHUỖI TIỀN TỆ GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI - HIỆN TẠI CỦA TIỀN TỆ I. Định nghĩa Chuỗi tiền tệ là một dãy những khoản tiền thanh toán theo những khoảng cách thời gian bằng nhau Chuỗi tiền tệ xác định khi có 4 yếu tố - Số kỳ thanh toán: n - Số tiền thành toán mỗi kỳ: aj (j = 1,2…n) - Độ dài mỗi kỳ: năm, tháng, quý… - Ngày thanh toán đầu tiên03/22/10 13 2. Gi ...
Tài liệu liên quan:
-
2 trang 507 0 0
-
203 trang 349 13 0
-
Đề cương chi tiết học phần Tiền tệ và ngân hàng (Money and Banking)
4 trang 212 0 0 -
Vai trò và nghiệp vụ của các Ngân hàng Trung ương: Phần 1
334 trang 145 0 0 -
Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi phát hành tiền kỹ thuật số
5 trang 108 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Lý thuyết tài chính-tiền tệ
32 trang 105 0 0 -
Kế toán thực chứng: Hướng đúng phát triển ngành kế toán Việt Nam?
11 trang 89 0 0 -
Phòng ngừa rủi ro trong Ngân hàng thương mại
5 trang 73 0 0 -
Bài giảng môn Nghiệp vụ Ngân hàng trung ương - PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn
36 trang 68 0 0 -
Luật số: 10/2003/QH11 của Quốc hội
3 trang 61 0 0