Chương 6: Xây dựng rùng giống vườn giống
Số trang: 36
Loại file: ppt
Dung lượng: 316.50 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
* KN: Là loại rừng chuyên để lấy giống được xây dựng: Chuyển hóa từ rừng tự nhiên hay rừng trồng Gây trồng bằng giống của xuất xứ đã chọn lọc Gây trồng từ hạt trộn lẫn của cây mẹ đã chọn lọcCó áp dụng thâm canh, cách ly với nguồn phấn bên ngoài → sản xuất giống có số lượng và chất lượng được cải thiện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 6: Xây dựng rùng giống vườn giống CHƯƠNG 6XÂY DỰNG RỪNG GIỐNG, VƯỜN GIỐNG1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.1. Rừng giống (Seed Stand)* KN: Là loại rừng chuyên để lấy giống được xây dựng: Chuyển hóa từ rừng tự nhiên hay rừng trồng Gây trồng bằng giống của xuất xứ đã chọn lọc Gây trồng từ hạt trộn lẫn của cây mẹ đã chọn lọc Có áp dụng thâm canh, cách ly với nguồn phấn bên ngoài → sản xuất giống có số lượng và1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.1. Rừng giống (Seed Stand)* Các loại rừng giống Rừng giống tạm thời: Xây dựng từ rừng tự nhiên, rừng trồng → Thoả mãn nhu cầu hạt giống trước mắt. Áp dụng: Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Sao, Dầu, Chò chỉ...1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.1. Rừng giống (Seed Stand) Rừng giống cố định: Được sử dụng để lấy VLG trong thời gian dài. Có 2 loại:- Rừng giống chuyển hoá Áp dụng: Thông nhựa, Thông đuôi ngựa, Keo lá tràm, Trám trắng, Thông ba lá, Mỡ, Bồ đề, Lát hoa, một số loài Bạch đàn ...- Rừng giống trồng mới1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.2. Vườn giống giống (Seed orchard)* Khái niệm Trồng từ dòng vô tính hoặc cây hạt cây hạt của cây mẹ đã được tuyển chọn và đánh giá Được bố trí cây → Giảm bớt hiện tượng tự thụ phấn Được cách ly với nguồn phấn bên ngoài Áp dụng thâm canh và được quản lý chăm sóc→ Sản xuất lượng hạt lớn, thường xuyên, dễ thu hái và có chất lượng di truyền được cải thiện.1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.2. Vườn giống giống (Seed orchard)* Các loại VG: Phân loại theo bản chất sinh học Vườn giống vô tính Vườn giống cây hạt Vườn cây đầu dòng: - Vườn giống lấy hom - Vườn giống cây lấy quả Vườn giống nghiên cứu – ngân hàng dòng vô1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.2. Vườn giống giống (Seed orchard)Phân loại theo tiến trình CTG VG1 (First generation seed orchard) xây dựng bằng nguồn giống từ các cây mẹ ở rừng tự nhiên hoặc rừng trồng đã được chọn lọc và được đánh giá tốt. VG1.5 (1.5 generation seed orchard) xây dựng bằng cây ghép từ cành của các cây mẹ (cây mẹ từ VG1 hoặc cây mẹ ở rừng) đã qua khảo nghiệm hậu thế được chứng minh là tốt.1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.2. Vườn giống giống (Seed orchard) VG2 (Second generation seed ochard) xây dựng bằng:- VLG (hạt, cành ghép) từ những cá thể tốt nhất trong quần thể sản xuất đã được cải thiện.- Cây hạt từ những gia đình hoặc dòng vô tính trong VG1 và VG1.5 đã cho hậu thế tốt nhất. Sơ đồ tiến trình xây dựng VG Cây hạt Cây ưu TTDT việtRTN Cây VG VLSD VG QT VG/RT Trội 1 TTDT 1.5 TTDT SX 2 Cây hạt TTDT2. Vai trò của RG – VG Cung cấp vật liệu giống có phẩm chất tốt. Vì:- Thâm canh: + Phẩm chất gieo ươm được cải thiện + Ra nhiều hoa tập trung → Phẩm chất di truyền được cải thiện.- Tỉa thưa di truyền- Cách ly với các nguồn giống tạp, hạt giống2. Vai trò của RG – VG VLG có nguồn gốc địa lý rõ ràng. Chủ động cung cấp VLG cho sản xuất. Là nơi lưu giữ những nguồn gen quý Thuận lợi cho việc nghiên cứu đặc điểm di truyền của cây rừng. 3. Nguyên tắc chung xây dựng RG – VG Địa điểm xây dựng: Khu phân bố tự nhiên của loài. Giao thông thuận lợi, địa hình bằng phẳng. Cách ly tốt với RT hay RTN cùng loài. Vật liệu xây dựng RG –VG: Cây trội, cây ưu việt3. Nguyên tắc chung xây dựng RG – VG Ít nhất 20 ÷ 25 dòng cây mẹ, có bố trí vị trí trồng cho từng cây. Mật độ trồng: 2× 2m → 10× 10m.Hàng cây chạy theo hướng Đông – Tây. Thâm canh4. Xây dựng rừng giống4.1. Rừng giống tạm thời Chọn và đánh dấu cây trội → Thu hạt giống trong 1, 2 năm. Thường kết hợp thu hoạch hạt giống khi khai thác rừng. Số lượng cây: Tối thiểu là 20 cây/ha.4. Xây dựng rừng giống 4.2. Rừng giống chuyển hóa1. Tiêu chuẩn chọn rừng để chuyển hóa Chưa bị phát dịch sâu bệnh và chưa bị tác động mạnh làm mất đi đặc tính tự nhiên của khu rừng (chặt chọn, khai thác nhựa,…) Phải nằm trong khu phân bố tự nhiên của loài. Địa điểm phải được quy hoạch lâu dài về hành chính.4. Xây dựng rừng giống 4.2. Rừng giống chuyển hóa Rừng chuyển hoá là khu rừng phải có mức độ sinh trưởng từ trung bình trở lên. Tuổi của khu rừng: Ở giai đoạn tuổi non, rừng sào. Diện tích: Tối thiểu 1 ha Mật độ cây giữ lại: 200-600 cây. Khả năng ra hoa kết quả tốt.4. Xây dựng rừng giống 4.2. Rừng giống chuyển hóa2. Tiêu chuẩn chọn cây giống* Đối với rừng trồng Cây lấy gỗ: D1.3, HVN, HDC Theo tiêu chuẩn phân loại của Krap, cây được chọn là cây cấp I, cấp II và một phần cây cấp III. Cây lấy nhựa, tinh dầu, tananh v.v... Sản lượng và hàm lượng các chất chiếm tỷ lệ4. Xây dựng rừng giống 4.2. Rừng giống chuyển hóa3. Thiết kế kỹ thuật chuyển hóa* Điều tra thu thập số liệu* Xây dựng bản đồ và hồ sơ thiết kế Bản đồ: Hồ sơ: Điều kiện lập địa, mức sinh trưởng, các biện pháp kỹ thuật, tổng chi phí dự toán...4. Xây dựng rừng giống 4.2. Rừng giống chuyển hóa Nguyên tắc chặt tỉa thưa - Mật độ cuối cùng và cường độ chặt: 200- 600 cây/ha - Số lần và chu kỳ chặt Nguyên tắc bài cây Kỹ thuật tỉa thưa Chăm sóc rừng sau tỉa thưa Bảo vệ rừng giống sau chuyển hóaCông thức tính diện tích rừng kinh tế chuyển hóa thành rừng giống ( s. f ) + D S= xb Q.E Trong đó: S = Diện tích rừng giống cần chuyển hóa (ha) s = Diện tích trồng rừng năm cao nhất (ha) f = Lượng hạt giống cho 1 ha trồng rừng (kg) D = Lượng hạt giống dự trữ (kg) Q = Sản lượng qu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 6: Xây dựng rùng giống vườn giống CHƯƠNG 6XÂY DỰNG RỪNG GIỐNG, VƯỜN GIỐNG1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.1. Rừng giống (Seed Stand)* KN: Là loại rừng chuyên để lấy giống được xây dựng: Chuyển hóa từ rừng tự nhiên hay rừng trồng Gây trồng bằng giống của xuất xứ đã chọn lọc Gây trồng từ hạt trộn lẫn của cây mẹ đã chọn lọc Có áp dụng thâm canh, cách ly với nguồn phấn bên ngoài → sản xuất giống có số lượng và1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.1. Rừng giống (Seed Stand)* Các loại rừng giống Rừng giống tạm thời: Xây dựng từ rừng tự nhiên, rừng trồng → Thoả mãn nhu cầu hạt giống trước mắt. Áp dụng: Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Sao, Dầu, Chò chỉ...1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.1. Rừng giống (Seed Stand) Rừng giống cố định: Được sử dụng để lấy VLG trong thời gian dài. Có 2 loại:- Rừng giống chuyển hoá Áp dụng: Thông nhựa, Thông đuôi ngựa, Keo lá tràm, Trám trắng, Thông ba lá, Mỡ, Bồ đề, Lát hoa, một số loài Bạch đàn ...- Rừng giống trồng mới1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.2. Vườn giống giống (Seed orchard)* Khái niệm Trồng từ dòng vô tính hoặc cây hạt cây hạt của cây mẹ đã được tuyển chọn và đánh giá Được bố trí cây → Giảm bớt hiện tượng tự thụ phấn Được cách ly với nguồn phấn bên ngoài Áp dụng thâm canh và được quản lý chăm sóc→ Sản xuất lượng hạt lớn, thường xuyên, dễ thu hái và có chất lượng di truyền được cải thiện.1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.2. Vườn giống giống (Seed orchard)* Các loại VG: Phân loại theo bản chất sinh học Vườn giống vô tính Vườn giống cây hạt Vườn cây đầu dòng: - Vườn giống lấy hom - Vườn giống cây lấy quả Vườn giống nghiên cứu – ngân hàng dòng vô1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.2. Vườn giống giống (Seed orchard)Phân loại theo tiến trình CTG VG1 (First generation seed orchard) xây dựng bằng nguồn giống từ các cây mẹ ở rừng tự nhiên hoặc rừng trồng đã được chọn lọc và được đánh giá tốt. VG1.5 (1.5 generation seed orchard) xây dựng bằng cây ghép từ cành của các cây mẹ (cây mẹ từ VG1 hoặc cây mẹ ở rừng) đã qua khảo nghiệm hậu thế được chứng minh là tốt.1. Khái niệm, các loại RG – VG 1.2. Vườn giống giống (Seed orchard) VG2 (Second generation seed ochard) xây dựng bằng:- VLG (hạt, cành ghép) từ những cá thể tốt nhất trong quần thể sản xuất đã được cải thiện.- Cây hạt từ những gia đình hoặc dòng vô tính trong VG1 và VG1.5 đã cho hậu thế tốt nhất. Sơ đồ tiến trình xây dựng VG Cây hạt Cây ưu TTDT việtRTN Cây VG VLSD VG QT VG/RT Trội 1 TTDT 1.5 TTDT SX 2 Cây hạt TTDT2. Vai trò của RG – VG Cung cấp vật liệu giống có phẩm chất tốt. Vì:- Thâm canh: + Phẩm chất gieo ươm được cải thiện + Ra nhiều hoa tập trung → Phẩm chất di truyền được cải thiện.- Tỉa thưa di truyền- Cách ly với các nguồn giống tạp, hạt giống2. Vai trò của RG – VG VLG có nguồn gốc địa lý rõ ràng. Chủ động cung cấp VLG cho sản xuất. Là nơi lưu giữ những nguồn gen quý Thuận lợi cho việc nghiên cứu đặc điểm di truyền của cây rừng. 3. Nguyên tắc chung xây dựng RG – VG Địa điểm xây dựng: Khu phân bố tự nhiên của loài. Giao thông thuận lợi, địa hình bằng phẳng. Cách ly tốt với RT hay RTN cùng loài. Vật liệu xây dựng RG –VG: Cây trội, cây ưu việt3. Nguyên tắc chung xây dựng RG – VG Ít nhất 20 ÷ 25 dòng cây mẹ, có bố trí vị trí trồng cho từng cây. Mật độ trồng: 2× 2m → 10× 10m.Hàng cây chạy theo hướng Đông – Tây. Thâm canh4. Xây dựng rừng giống4.1. Rừng giống tạm thời Chọn và đánh dấu cây trội → Thu hạt giống trong 1, 2 năm. Thường kết hợp thu hoạch hạt giống khi khai thác rừng. Số lượng cây: Tối thiểu là 20 cây/ha.4. Xây dựng rừng giống 4.2. Rừng giống chuyển hóa1. Tiêu chuẩn chọn rừng để chuyển hóa Chưa bị phát dịch sâu bệnh và chưa bị tác động mạnh làm mất đi đặc tính tự nhiên của khu rừng (chặt chọn, khai thác nhựa,…) Phải nằm trong khu phân bố tự nhiên của loài. Địa điểm phải được quy hoạch lâu dài về hành chính.4. Xây dựng rừng giống 4.2. Rừng giống chuyển hóa Rừng chuyển hoá là khu rừng phải có mức độ sinh trưởng từ trung bình trở lên. Tuổi của khu rừng: Ở giai đoạn tuổi non, rừng sào. Diện tích: Tối thiểu 1 ha Mật độ cây giữ lại: 200-600 cây. Khả năng ra hoa kết quả tốt.4. Xây dựng rừng giống 4.2. Rừng giống chuyển hóa2. Tiêu chuẩn chọn cây giống* Đối với rừng trồng Cây lấy gỗ: D1.3, HVN, HDC Theo tiêu chuẩn phân loại của Krap, cây được chọn là cây cấp I, cấp II và một phần cây cấp III. Cây lấy nhựa, tinh dầu, tananh v.v... Sản lượng và hàm lượng các chất chiếm tỷ lệ4. Xây dựng rừng giống 4.2. Rừng giống chuyển hóa3. Thiết kế kỹ thuật chuyển hóa* Điều tra thu thập số liệu* Xây dựng bản đồ và hồ sơ thiết kế Bản đồ: Hồ sơ: Điều kiện lập địa, mức sinh trưởng, các biện pháp kỹ thuật, tổng chi phí dự toán...4. Xây dựng rừng giống 4.2. Rừng giống chuyển hóa Nguyên tắc chặt tỉa thưa - Mật độ cuối cùng và cường độ chặt: 200- 600 cây/ha - Số lần và chu kỳ chặt Nguyên tắc bài cây Kỹ thuật tỉa thưa Chăm sóc rừng sau tỉa thưa Bảo vệ rừng giống sau chuyển hóaCông thức tính diện tích rừng kinh tế chuyển hóa thành rừng giống ( s. f ) + D S= xb Q.E Trong đó: S = Diện tích rừng giống cần chuyển hóa (ha) s = Diện tích trồng rừng năm cao nhất (ha) f = Lượng hạt giống cho 1 ha trồng rừng (kg) D = Lượng hạt giống dự trữ (kg) Q = Sản lượng qu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Xây dựng rừng giống Kỹ thuật chuyển hóa Trồng rừng giống Xây dựng vườn giống Chăm sóc vườn giống Biện pháp chăm sócTài liệu liên quan:
-
Tóm tắt quy trình thực hành nông nghiệp tốt ASEANGAP
6 trang 18 0 0 -
Kỹ thuật mới trồng cây na dai cho hiệu quả kinh tế cao
2 trang 18 0 0 -
Một số biện pháp xử lý và chăm sóc mạ nền cứng vụ xuân 2008
3 trang 16 0 0 -
46 trang 12 0 0
-
3 trang 12 0 0
-
3 trang 12 0 0
-
Phòng trị bệnh cho cây mướp đắng (khổ qua)
3 trang 12 0 0 -
49 trang 12 0 0
-
2 trang 11 0 0
-
Tóm tắt quy trình thực hành nông nghiệp tốt ASEANGAP
6 trang 11 0 0