Danh mục

CHƯƠNG 7 HỆ TUẦN HOÀN

Số trang: 21      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.36 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (21 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chưa có tuh. Sự vận chuyển các chất là sự khuyếch tán của phân tử qua màng tb và chuyển động của tb chất. Nhờ vậy các chất dd được phân bố đều khắp tb và tập trung ở những bào quan cần thiết. Phổ biến ở Trùng chân giả, Trùng roi và TLB.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 7 HỆ TUẦN HOÀN CHƯƠNG 7 HỆ TUẦN HOÀNI. KHÁI QUÁT VỀ HỆ TUẦN HOÀN-Tuh đảm nhận chức năng phân phối chất dd, thu thập chất cặn bã,vận chuyển hoocmôn, điều hoà thân nhiệt... (hình 7.1)-Tổ chức của tuh: Ống vị (vừa tiêu hoá vừa tuh), hệ xoang trong cơthể (khe xoang, túi thể xoang...), tuh chính thức (tim, mạch, mao quản)(hình 7.2).II. HỆ TUẦN HOÀN CỦA ĐV KHÔNG XƯƠNG SỐNG2.1 Ở đv đơn bàoChưa có tuh. Sự vận chuyển các chất là sự khuyếch tán của phân tửqua màng tb và chuyển động của tb chất. Nhờ vậy các chất dd đượcphân bố đều khắp tb và tập trung ở những bào quan cần thiết. Phổbiến ở Trùng chân giả, Trùng roi và TLB. Biểu bì Nhiệt tỏa qua biểu bì Không khí hoặc nướcCo mạch Dãn mạch Hình 7.1 Sự tỏa nhiệt do tuần hoàn từ mạch máu qua da (theo Raven) Ống tim Ruột Hầu Hậu môn Mạch lưngTim bên Hình 7.2 Các kiểu tuần hoàn ở Mạch bụng động vật (theo Raven) a) Sán lông (xoang vị); b) Côn trùng (tuần hoàn hở); c) Giun đốt (tuần hoàn kín)2.2 Ở Đv đa bào thấpCó sự phối hợp về chức năng tuh, tih và bt khá chặt chẽ. Có tham giacủa hệ cơ, sự vc chất dd và bt thuận lợi.+ Ở đv RK có ống vị phóng xạ, ống vị vòng, thành xoang vị khép kín.+ Ở GD quá trình vc dd đơn giản đối với nhóm ký sinh: Chất dd từ ruộtcủa vật chủ ngấm qua thành cơ thể vào trong cơ thể của vật ký sinh.Hệ thống ruột phân nhánh nhiều nên sự hấp thu và vc dd dễ dàng,chức năng tuh cũng không được biểu hiện rõ.2.3 Ở đv đa bào cao+ Ở Giun vòi: Có tuh khá hoàn chỉnh. Tuh kín, không tim, có 3 mạchdọc là 1 mạch lưng và 2 mạch bên. Có cầu nối ngang nối các mạchdọc. Máu là chất dịch, một số có huyết cầu tố.Sự lưu thông máu nhờ sự co cơ thành mạch và vận động trợ giúp củacơ thể. Ưu điểm là đã tách biệt về cấu tạo và chức năng của tuh vớihệ tiêu hoá (hình 7.3). Vòng tuần hoàn đầu Vòng tuần hoàn đầu mm ngang mm bên mm bên mm giữa lưng mm vùng vòi mm ngang Thận mm hậu môn Lỗ thậnHình 7.3 Tuần hoàn của Giun vòi (theo Hyman, Oudemans và Buger) A. Cephalothrix; B. Amphiporus; C. Tibulanus+ Ở GĐ: Cao hơn, thể xoang tham gia vào chức năng của tuh(hình 7.4). Mạch máu lưng GIUN ĐỐT Xoang thật Xoang thật Mạch máu bụng Xoang phôi Tim Xoang thật Miệng phôi CHÂN KHỚP Xoang máu Hình 7.4 Sự hình thành thể xoang và tuần hoàn kín và hở (theo Hickman)GNT có tuh kín có mm lưng, mm bụng với các đôi mạch bên xếp theotừng đốt. Từ các mm chính này có các cầu nối đi qua mạng maomạch để lấy chất dd và qua mạng mao quản da để lấy ô xy.Có huyết sắc tố phân tán trong dịch máu, máu có màu đỏ (chứa nhânsắt) hay màu xanh (chứa nhân đồng). Một số GNT tuh tiêu giảm vàtuần hoàn do thể xoang đảm nhận (họ Glyceridae).Tuh của GIT cấu tạo phức tạp hơn so với Giun vòi, gồm hệ mm trungtâm, hệ máu quanh ruột và cung tuh máu ngoại biên.Hệ mạch trung tâm có 3 mm chính chạy dọc cơ thể là mạch lưng(phía trên ruột), mạch bụng (phía dưới ruột) và mạch dưới thần kinh.Mạch lưng và bụng nối bằng quai mạch ứng với các đốt, quai mạchbao quanh thực quản phình rộng, có khả năng co bóp (các tim bên).Máu từ mạch lưng xuống mạch bụng vào mao quản da và các nộiquan. Ngoài ra còn có các mạch bên thần kinh. Sau khi lấy ôxy từ da,máu qua các mạch nối dưới thần kinh về mạch lưng. Mạch lưng có cobóp để vận chuyển máu. Sắc tố đa dạng, chứa nhân sắt – sắc tố cómàu đỏ hay chứa nhân đồng - sắc tố có màu xanh (hình 7.5). Mạch lưng Mạch Tim bên ...

Tài liệu được xem nhiều: