Chương 8: Chính sách giá
Số trang: 17
Loại file: doc
Dung lượng: 170.50 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
• Trong trao đổi: định nghĩa giá là biểu tượng giá trị của sản phẩm, là lợi ích kinh tế của sản phẩm được tính bằng tiền sự chấp nhận một mức giá phụ thuộc rất lớn vào sự xét đoán lợi ích mà cá thành viên tham gia trao đổi đánh giá về mức giá đó; “giá là lợi ích được đo bằng tiền”, “giá là cách thức thể hiện giá trị của sản phẩm” (marketing tại sao Kim p. 248);
• Với người mua:
o Giá cả của một sản phẩm/dịch vụ là khoản tiền mà người mua phải trả cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 8: Chính sách giá CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH GIÁ 1. Giá theo quan điểm marketing: Khái niệm về giá: • Trong trao đổi: định nghĩa giá là biểu t ượng giá trị của s ản ph ẩm, là l ợi ích kinh t ế c ủa s ản ph ẩm được tính bằng tiền sự chấp nhận một mức giá phụ thuộc rất lớn vào sự xét đoán lợi ích mà cá thành viên tham gia trao đổi đánh giá về m ức giá đó; “giá là l ợi ích đ ược đo b ằng ti ền”, “giá là cách thức thể hiện giá trị của sản phẩm” (marketing t ại sao Kim p. 248); • Với người mua: o Giá cả của một sản phẩm/dịch vụ là khoản tiền mà người mua ph ải trả cho ng ười bán đ ể được quyền sở hữu, sử dụng sản phẩm/dịch vụ đó người mua phải bỏ tiền ra để có được những lợi ích mà họ tìm kiếm ở hàng hóa/dịch vụ giá thường là chỉ số quan trọng được sử dụng trong quá trình lựa chọn, mua sắm s ản phẩm do KH không mua s ản ph ẩm mà là mua lợi ích/giá trị của sản phẩm, thậm chí giá là yếu t ố đ ầu tiên khi ến KH quy ết đ ịnh có mua s ản phẩm hay không khi họ chưa có kinh nghiệm, thông tin gì v ề s ản ph ẩm; o Người mua thường có xu hướng thích mua giá càng rẻ càng t ốt; • Với người bán: o Giá cả của một hàng hóa là mức thu nhập người bán nhận được nhờ việc tiêu th ụ SP đó; o Giá bán cao là xu hướng ứng xử về giá của người bán; Tầm quan trọng của giá: • Giá của một đơn vị sản phẩm/dịch vụ giá nguồn doanh thu/đơn vị sản phẩm giá cả nói chung là nguồn tạo ra doanh thu cho DN; • Thông tin về giá luôn ảnh hưởng quan trọng tới: o Tốc độ xâm nhập vào thị trường: để thâm nhập vào thị trường thông th ường ng ười ta s ử d ụng chiến lược định giá thấp; o Hình ảnh DN: giá thấp định vị thấp; giá cao định vị DN cao: luôn cung cấp các mặt hàng chất lượng cao; o Sức cạnh tranh: giá càng thấp mức cạnh tranh càng cao, tuy nhiên, xu h ướng c ạnh tranh v ề giá đang ngày càng giảm đi do: KH muốn mua s ản ph ẩm t ương x ứng v ới giá tr ị h ọ mong muốn chứ không còn muốn mua sản phẩm với mức giá thấp và “ch ất l ượng th ế nào cũng được” nữa; về phía KH thì đó là ‘cạnh tranh về giá’ sẽ gây t ổn h ại về tài chính cho DN, h ơn nữa hiện nay chính phủ cũng đang đưa ra các chính sách nh ằm h ạn chế s ự c ạnh tranh về giá quá khốc liệt; o Doanh số và lợi nhuận (ảnh hưởng trực tiếp nhất); 1 Chiến lược giá: ngoài việc xác định giá bán căn bản cho sản phẩm, DN cần phải xây dựng đ ược các chiến lược giá để đảm bảo có thể: thích nghi với những thay đ ổi c ủa thị tr ường nh ằm n ắm b ắt, thích nghi với các thay đổi đó, đưa ra những ứng xử thích hợp trước nh ững hoạt đ ộng c ạnh tranh qua giá để có thể đưa ra được chiến lược đảm bảo những yếu tố như vậy Dn cần ph ải nghiên c ứu: Các nhân tố tác động đến các quyết định về mức giá và tìm ra các phương pháp đ ịnh giá khoa h ọc; 2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định về giá: 2.1 Các nhân tố bên trong DN: 2.1.1 Các mục tiêu marketing: Mục tiêu marketing đóng vai trò chi phối nhiệm vụ, ch ức năng và ph ương th ức đ ịnh giá. Khi m ột mục tiêu marketing đã được lựa chọn, các chiến l ược giá ph ải tr ả thành công c ụ th ực hi ện m ục tiêu đó. Thông thường, một DN thường theo đuổi một trong các mục tiêu cơ b ản: o Tối đa hóa lợi nhuận; o Mục tiêu dẫn đầu thị phần; o Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng; o Mục tiêu “đảm bảo sống sót”; o Mục tiêu “cạnh tranh”; o Một số mục tiêu khác Tối đa hóa lợi nhuận: • Là mục tiêu DN sẽ định hướng quyết định mức giá tiêu th ụ hàng hóa/d ịch v ụ có m ức giá cao nhất có thể: khi môi trường kinh doanh cho phép h ọ thực hi ện đ ược m ục tiêu tài chính. “M ức giá cao nhất có thể”: là đó là mức giá thị trường còn ch ấp nh ận đ ược và v ẫn có kh ả năng c ạnh tranh; • Là mục tiêu mang tính ngắn hạn, thường áp dụng cho các thị trường ít nh ạy c ảm v ề giá, Mục tiêu dẫn đầu thị phần: Unilever, Viettel. • Nếu DN theo đuổi mục tiêu dẫn đầu thị phần để có được thành công lâu dài nh ờ hi ệu qu ả tăng quy mô sản xuất chiến lược giá phải thực hiện định giá ở mức phần lớn KH ưa thích: m ức giá thấp và chú trọng vào phần thị trường nhạy cảm về giá; • Thường áp dụng cho những sản phẩm có CKSSP là dài, quy mô th ị tr ường l ớn mới tận dụng được lợi ích kinh tế theo quy mô; Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng: • Là mục tiêu các DN muốn trở thành người dẫn đầu về s ản ph ẩm ch ất l ượng cao ở th ị tr ường mục tiêu thông thường để trang trải cho những chi phí tạo ra s ản phẩm ch ất l ượng cao và gây 2 cảm nhận cho khác hàng về “tiền nào của nấy” DN thường định giá cao: “chất lượng cao- giá cao” hoặc “siêu giá- siêu chất lượng”; tuy nhiên hiện nay cũng không hi ếm DN mu ốn đ ịnh v ị DN là một nhà vừa dẫn đầu về chất lượng, vừa dẫn đầu về giá: “chất l ượng ngoại- giá nội”. Mục tiêu “đảm bảo sống sót”: • Là mục tiêu của DN khi đang rơi vào tình trạng khó khăn trong KD: thua l ỗ kéo dài, ngay c ơ phá sản; cung cầu biến đổi quá nhanh khiến DN không thể thích ứng nổi DN cố gắng duy trình KD chờ cơ hội mới hoặc đang tìm giải pháp để tháo g ỡ trong tình huống này: DN thông thường chỉ định giá ở mức đủ trang trải chi phí biến đổi để cầm cự. Mục tiêu “cạnh tranh”: là mục tiêu Dn theo đuổi liên quan đến chi ến l ược c ạnh tranh: không thua kém gì ĐTCT định giá ngang bằng ĐTCT (với cùng mức chất l ượng), ngăn c ản s ự xâm nh ập c ủa ĐTCT tiềm ẩn, bảo vệ thị phần, lôi khéo KH của ĐTCT định giá thấp. 2.1.2 Quan hệ giữa giá với chiến lược định vị và các yếu tố thuộc Marketing mix: Từ những vấn đề đã ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 8: Chính sách giá CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH GIÁ 1. Giá theo quan điểm marketing: Khái niệm về giá: • Trong trao đổi: định nghĩa giá là biểu t ượng giá trị của s ản ph ẩm, là l ợi ích kinh t ế c ủa s ản ph ẩm được tính bằng tiền sự chấp nhận một mức giá phụ thuộc rất lớn vào sự xét đoán lợi ích mà cá thành viên tham gia trao đổi đánh giá về m ức giá đó; “giá là l ợi ích đ ược đo b ằng ti ền”, “giá là cách thức thể hiện giá trị của sản phẩm” (marketing t ại sao Kim p. 248); • Với người mua: o Giá cả của một sản phẩm/dịch vụ là khoản tiền mà người mua ph ải trả cho ng ười bán đ ể được quyền sở hữu, sử dụng sản phẩm/dịch vụ đó người mua phải bỏ tiền ra để có được những lợi ích mà họ tìm kiếm ở hàng hóa/dịch vụ giá thường là chỉ số quan trọng được sử dụng trong quá trình lựa chọn, mua sắm s ản phẩm do KH không mua s ản ph ẩm mà là mua lợi ích/giá trị của sản phẩm, thậm chí giá là yếu t ố đ ầu tiên khi ến KH quy ết đ ịnh có mua s ản phẩm hay không khi họ chưa có kinh nghiệm, thông tin gì v ề s ản ph ẩm; o Người mua thường có xu hướng thích mua giá càng rẻ càng t ốt; • Với người bán: o Giá cả của một hàng hóa là mức thu nhập người bán nhận được nhờ việc tiêu th ụ SP đó; o Giá bán cao là xu hướng ứng xử về giá của người bán; Tầm quan trọng của giá: • Giá của một đơn vị sản phẩm/dịch vụ giá nguồn doanh thu/đơn vị sản phẩm giá cả nói chung là nguồn tạo ra doanh thu cho DN; • Thông tin về giá luôn ảnh hưởng quan trọng tới: o Tốc độ xâm nhập vào thị trường: để thâm nhập vào thị trường thông th ường ng ười ta s ử d ụng chiến lược định giá thấp; o Hình ảnh DN: giá thấp định vị thấp; giá cao định vị DN cao: luôn cung cấp các mặt hàng chất lượng cao; o Sức cạnh tranh: giá càng thấp mức cạnh tranh càng cao, tuy nhiên, xu h ướng c ạnh tranh v ề giá đang ngày càng giảm đi do: KH muốn mua s ản ph ẩm t ương x ứng v ới giá tr ị h ọ mong muốn chứ không còn muốn mua sản phẩm với mức giá thấp và “ch ất l ượng th ế nào cũng được” nữa; về phía KH thì đó là ‘cạnh tranh về giá’ sẽ gây t ổn h ại về tài chính cho DN, h ơn nữa hiện nay chính phủ cũng đang đưa ra các chính sách nh ằm h ạn chế s ự c ạnh tranh về giá quá khốc liệt; o Doanh số và lợi nhuận (ảnh hưởng trực tiếp nhất); 1 Chiến lược giá: ngoài việc xác định giá bán căn bản cho sản phẩm, DN cần phải xây dựng đ ược các chiến lược giá để đảm bảo có thể: thích nghi với những thay đ ổi c ủa thị tr ường nh ằm n ắm b ắt, thích nghi với các thay đổi đó, đưa ra những ứng xử thích hợp trước nh ững hoạt đ ộng c ạnh tranh qua giá để có thể đưa ra được chiến lược đảm bảo những yếu tố như vậy Dn cần ph ải nghiên c ứu: Các nhân tố tác động đến các quyết định về mức giá và tìm ra các phương pháp đ ịnh giá khoa h ọc; 2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định về giá: 2.1 Các nhân tố bên trong DN: 2.1.1 Các mục tiêu marketing: Mục tiêu marketing đóng vai trò chi phối nhiệm vụ, ch ức năng và ph ương th ức đ ịnh giá. Khi m ột mục tiêu marketing đã được lựa chọn, các chiến l ược giá ph ải tr ả thành công c ụ th ực hi ện m ục tiêu đó. Thông thường, một DN thường theo đuổi một trong các mục tiêu cơ b ản: o Tối đa hóa lợi nhuận; o Mục tiêu dẫn đầu thị phần; o Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng; o Mục tiêu “đảm bảo sống sót”; o Mục tiêu “cạnh tranh”; o Một số mục tiêu khác Tối đa hóa lợi nhuận: • Là mục tiêu DN sẽ định hướng quyết định mức giá tiêu th ụ hàng hóa/d ịch v ụ có m ức giá cao nhất có thể: khi môi trường kinh doanh cho phép h ọ thực hi ện đ ược m ục tiêu tài chính. “M ức giá cao nhất có thể”: là đó là mức giá thị trường còn ch ấp nh ận đ ược và v ẫn có kh ả năng c ạnh tranh; • Là mục tiêu mang tính ngắn hạn, thường áp dụng cho các thị trường ít nh ạy c ảm v ề giá, Mục tiêu dẫn đầu thị phần: Unilever, Viettel. • Nếu DN theo đuổi mục tiêu dẫn đầu thị phần để có được thành công lâu dài nh ờ hi ệu qu ả tăng quy mô sản xuất chiến lược giá phải thực hiện định giá ở mức phần lớn KH ưa thích: m ức giá thấp và chú trọng vào phần thị trường nhạy cảm về giá; • Thường áp dụng cho những sản phẩm có CKSSP là dài, quy mô th ị tr ường l ớn mới tận dụng được lợi ích kinh tế theo quy mô; Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng: • Là mục tiêu các DN muốn trở thành người dẫn đầu về s ản ph ẩm ch ất l ượng cao ở th ị tr ường mục tiêu thông thường để trang trải cho những chi phí tạo ra s ản phẩm ch ất l ượng cao và gây 2 cảm nhận cho khác hàng về “tiền nào của nấy” DN thường định giá cao: “chất lượng cao- giá cao” hoặc “siêu giá- siêu chất lượng”; tuy nhiên hiện nay cũng không hi ếm DN mu ốn đ ịnh v ị DN là một nhà vừa dẫn đầu về chất lượng, vừa dẫn đầu về giá: “chất l ượng ngoại- giá nội”. Mục tiêu “đảm bảo sống sót”: • Là mục tiêu của DN khi đang rơi vào tình trạng khó khăn trong KD: thua l ỗ kéo dài, ngay c ơ phá sản; cung cầu biến đổi quá nhanh khiến DN không thể thích ứng nổi DN cố gắng duy trình KD chờ cơ hội mới hoặc đang tìm giải pháp để tháo g ỡ trong tình huống này: DN thông thường chỉ định giá ở mức đủ trang trải chi phí biến đổi để cầm cự. Mục tiêu “cạnh tranh”: là mục tiêu Dn theo đuổi liên quan đến chi ến l ược c ạnh tranh: không thua kém gì ĐTCT định giá ngang bằng ĐTCT (với cùng mức chất l ượng), ngăn c ản s ự xâm nh ập c ủa ĐTCT tiềm ẩn, bảo vệ thị phần, lôi khéo KH của ĐTCT định giá thấp. 2.1.2 Quan hệ giữa giá với chiến lược định vị và các yếu tố thuộc Marketing mix: Từ những vấn đề đã ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị Marketing chiến lược marketing quá trình Marketing NGHIÊN CỨU MARKETING MÔI TRƯỜNG MARKETING ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNGGợi ý tài liệu liên quan:
-
22 trang 663 1 0
-
6 trang 398 0 0
-
45 trang 339 0 0
-
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 310 0 0 -
Tiểu luận: Định vị thị trường Piaggio ở Việt Nam
29 trang 297 0 0 -
20 trang 295 0 0
-
Bộ đề trắc nghiệm Marketing căn bản
55 trang 256 1 0 -
Điều cần thiết cho chiến lược Internet Marketing
5 trang 256 0 0 -
4 trang 247 0 0
-
107 trang 241 0 0