Chương 9: Hệ thống báo cáo tài chính
Số trang: 24
Loại file: ppt
Dung lượng: 103.50 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đối tượng áp dụng:
BCTC năm áp dụng cho tất cả cácDN.
DN vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại QD
15/2006 và những qui định, cụ thể tại chế độ kế toán DN
vừa và nhỏ. Đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực
thuộc hoặc Tổng công ty Nhà nước hoạt động theo mô
hình không có công ty con phải lập báo cáo tài chính
tổng hợp theo quy định tại Thông tư hướng dẫn kế toán
thực hiện CMKT số 25....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 9: Hệ thống báo cáo tài chính C höông 9 H Ö hèng t B ¸ c¸ t o o µichÝnh 1 Mục đích của báo cáo tài chính Đối tượng áp dụng - BCTC năm áp dụng cho tất cả cácDN. - DN vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại QD 15/2006 và những qui định, cụ thể tại chế độ kế toán DN vừa và nhỏ. 2 - Công ty mẹ và tập đoàn lập BCTC hợp nhất áp dụng CMKT số 25 - Đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty Nhà nước hoạt động theo mô hình không có công ty con phải lập báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định tại Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện CMKT số 25. - BCTC giữa niên độ (BCTC quý) áp dụng cho các DNNN, các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán và các DN khác khi tự nguyện lập BCTC giữa niên độ. 3 Hệ thống báo cáo tài chính gồm Bảng cân đối kế toánMẫu số B 01 – DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệMẫu số B 03 - DN Bản thuyết minh báo cáo tài chínhMẫu số B 09 - DN 4 Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính Tấtcả các doanh nghiệp phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Đối với DNNN, các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ. Tổng công ty Nhà nước và DNNN có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất giữa niên độ (*). Công ty mẹ và tập đoàn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên độ (*) và BCTC hợp nhất năm và BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của CMKT số 11 “Hợp nhất kinh doanh”. ((*) Việc lập BCTC hợp nhất giữa niên độ thực hiện từ năm 2008) 5 Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính Tuân thủ các yêu cầu qui định tại CMKT số 21, gồm: Trung thực và hợp lý; Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng CMKT Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc quy định tại CMKT số 21:Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh. Việc thuyết minh BCTC phải căn cứ vào yêu cầu trình bày thông tin6 quy định trong các CMKT. (Các thông tin trọng yếu). Kỳ lập báo cáo tài chính Kỳ lập báo cáo tài chính năm Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ Kỳ lập BCTC giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không lập quý IV). Kỳ lập báo cáo tài chính khác - Các DN có thể lập BCTC theo kỳ kế toán khác theo yêu cầu của pháp luật, công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu. - Lập BCTC tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản. 7 Thời hạn nộp báo cáo tài chính Đối với doanh nghiệp nhà nước - Thời hạn lập BCTC quý: Đơn vị kế toán riêng biệt: 20ngày và TCTy: 45 ngày - Thời hạn lập BCTC năm: Đơn vị kế toán riêng biệt: 30 ngày và TCty: 90 ngày Đối với các loại doanh nghiệp khác Doanh nghiệp tư nhân: 30 ngày; Doanh nghiệp khác: 90 ngày 8 Báo cáo tài chính hợp nhất và tổng hợp Báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo tài chính tổng hợp Đối với công ty mẹ và tập đoàn vừa phải lập BCTC tổng hợp, vừa phải lập BCTC hợp nhất thì phải lập BCTC tổng hợp trước (Tổng hợp theo loại hình hoạt động: SXKD; đầu tư XDCB hoặc sự nghiệp) sau đó mới lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất giữa các loại hình hoạt động. 9 Giải thích các chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán Tiền và các khoản tương đương tiền – Mã số 100 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn – Mã số 120 Các khoản phải thu ngắn hạn – Mã số 130 Hàng tồn kho – Mã số 140 Tài sản ngắn hạn khác –Mã số 150 Các khoản phải thu dài hạn – Mã số 210 10 Giải thích các chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán TSCĐ – Mã số 220 BĐS đầu tư – Mã số 240 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 250 Tài sản dài hạn khác – Mã số 260 Nợ ngắn hạn – Mã số 310 Nợ dài hạn – Mã số 330 Vốn chủ sở hữu – Mã số 410 11 Giải thích các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 01 Các khoản giảm trừ doanh thu – Mã số 02 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 10 Giá vốn hàng bán – Mã số 11 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 20 Doanh thu hoạt động tài chính – Mã số 21 Chi phí tài chính – Mã số 22 Chi phí bán hàng – Mã số 24 Chi phí quản lý doanh nghiệp – Mã số 25 12 Giải thích các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh – Mã số 30 Thu nhập khác – Mã số 31 Chi phí khác – Mã số 32 Lợi nhuận khác – Mã số 40 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Mã số 50 Chi phí thuế TNDN hiện hành – Mã số 51 Chi phí thuế TNDN hoãn lại – Mã số 52 Lợi nhuận sau thuế TNDN – Mã số 60 Lãi cơ bản trên cổ phiếu – Mã số 70 13 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân loại luồng tiền Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh Luồng tiền từ hoạt động đầu tư Luồng tiền từ hoạt động tài chính Phương pháplập BCLCTT Phương pháp trực tiếp Phương pháp gián tiếp 14 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 9: Hệ thống báo cáo tài chính C höông 9 H Ö hèng t B ¸ c¸ t o o µichÝnh 1 Mục đích của báo cáo tài chính Đối tượng áp dụng - BCTC năm áp dụng cho tất cả cácDN. - DN vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại QD 15/2006 và những qui định, cụ thể tại chế độ kế toán DN vừa và nhỏ. 2 - Công ty mẹ và tập đoàn lập BCTC hợp nhất áp dụng CMKT số 25 - Đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty Nhà nước hoạt động theo mô hình không có công ty con phải lập báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định tại Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện CMKT số 25. - BCTC giữa niên độ (BCTC quý) áp dụng cho các DNNN, các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán và các DN khác khi tự nguyện lập BCTC giữa niên độ. 3 Hệ thống báo cáo tài chính gồm Bảng cân đối kế toánMẫu số B 01 – DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệMẫu số B 03 - DN Bản thuyết minh báo cáo tài chínhMẫu số B 09 - DN 4 Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính Tấtcả các doanh nghiệp phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Đối với DNNN, các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ. Tổng công ty Nhà nước và DNNN có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất giữa niên độ (*). Công ty mẹ và tập đoàn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên độ (*) và BCTC hợp nhất năm và BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của CMKT số 11 “Hợp nhất kinh doanh”. ((*) Việc lập BCTC hợp nhất giữa niên độ thực hiện từ năm 2008) 5 Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính Tuân thủ các yêu cầu qui định tại CMKT số 21, gồm: Trung thực và hợp lý; Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng CMKT Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc quy định tại CMKT số 21:Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh. Việc thuyết minh BCTC phải căn cứ vào yêu cầu trình bày thông tin6 quy định trong các CMKT. (Các thông tin trọng yếu). Kỳ lập báo cáo tài chính Kỳ lập báo cáo tài chính năm Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ Kỳ lập BCTC giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không lập quý IV). Kỳ lập báo cáo tài chính khác - Các DN có thể lập BCTC theo kỳ kế toán khác theo yêu cầu của pháp luật, công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu. - Lập BCTC tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản. 7 Thời hạn nộp báo cáo tài chính Đối với doanh nghiệp nhà nước - Thời hạn lập BCTC quý: Đơn vị kế toán riêng biệt: 20ngày và TCTy: 45 ngày - Thời hạn lập BCTC năm: Đơn vị kế toán riêng biệt: 30 ngày và TCty: 90 ngày Đối với các loại doanh nghiệp khác Doanh nghiệp tư nhân: 30 ngày; Doanh nghiệp khác: 90 ngày 8 Báo cáo tài chính hợp nhất và tổng hợp Báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo tài chính tổng hợp Đối với công ty mẹ và tập đoàn vừa phải lập BCTC tổng hợp, vừa phải lập BCTC hợp nhất thì phải lập BCTC tổng hợp trước (Tổng hợp theo loại hình hoạt động: SXKD; đầu tư XDCB hoặc sự nghiệp) sau đó mới lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất giữa các loại hình hoạt động. 9 Giải thích các chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán Tiền và các khoản tương đương tiền – Mã số 100 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn – Mã số 120 Các khoản phải thu ngắn hạn – Mã số 130 Hàng tồn kho – Mã số 140 Tài sản ngắn hạn khác –Mã số 150 Các khoản phải thu dài hạn – Mã số 210 10 Giải thích các chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán TSCĐ – Mã số 220 BĐS đầu tư – Mã số 240 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 250 Tài sản dài hạn khác – Mã số 260 Nợ ngắn hạn – Mã số 310 Nợ dài hạn – Mã số 330 Vốn chủ sở hữu – Mã số 410 11 Giải thích các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 01 Các khoản giảm trừ doanh thu – Mã số 02 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 10 Giá vốn hàng bán – Mã số 11 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 20 Doanh thu hoạt động tài chính – Mã số 21 Chi phí tài chính – Mã số 22 Chi phí bán hàng – Mã số 24 Chi phí quản lý doanh nghiệp – Mã số 25 12 Giải thích các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh – Mã số 30 Thu nhập khác – Mã số 31 Chi phí khác – Mã số 32 Lợi nhuận khác – Mã số 40 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Mã số 50 Chi phí thuế TNDN hiện hành – Mã số 51 Chi phí thuế TNDN hoãn lại – Mã số 52 Lợi nhuận sau thuế TNDN – Mã số 60 Lãi cơ bản trên cổ phiếu – Mã số 70 13 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân loại luồng tiền Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh Luồng tiền từ hoạt động đầu tư Luồng tiền từ hoạt động tài chính Phương pháplập BCLCTT Phương pháp trực tiếp Phương pháp gián tiếp 14 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kế toán thương mại dịch vụ Hệ thống báo cáo tài chính kỳ lập báo cáo tài chính bảng cân đối kế toán báo cáo lưu chuyển tiền tệTài liệu liên quan:
-
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 385 1 0 -
88 trang 235 1 0
-
92 trang 193 5 0
-
Lý thuyết và hệ thống bài tập Nguyên lý kế toán (Tái bản lần thứ 8): Phần 1 - PGS.TS. Võ Văn Nhị
115 trang 137 2 0 -
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 130 0 0 -
Lý thuyết - bài tập - bài giải mẫu và câu hỏi trắc nghiệm Kế toán thương mại - dịch vụ: Phần 1
253 trang 112 0 0 -
5 trang 94 0 0
-
Chế độ kế toán BHXH Việt Nam_Giải thích nội dung, kết cấuTài khoản loại 4
39 trang 88 0 0 -
Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 200
2 trang 82 0 0 -
Chế độ kế toán BHXH Việt Nam_Danh mục hệ thống tài khoản kế toán
5 trang 80 0 0