![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
CHƯƠNG II: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 71.47 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1 : Phân tích khái niệm Doanh nghiệp và đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp theo pháp luật việt nam ( luật doanh nghiệp 20005).Có nhiều khái niệm DN tuy theo từng giác độ - theo giác độ kỹ thuật- tổ chức sản xuất: DN là một tổ hợp có tổ chức, có khả năng hoàn thành rứt điểm một công việc, một giai đoạn công nghệ, tạo ra sp dịch vụ. - trên giác độ thương trường: DN là một đơn vị sản xuất và trao đổi hàng hóa, dịch vụ có bản hiệu, có người...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG II: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆPCHƯƠNG II: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆPCâu 1 : Phân tích khái niệm Doanh nghiệp và đặc điểm của các loại hìnhdoanh nghiệp theo pháp luật việt nam ( luật doanh nghiệp 20005).Có nhiều khái niệm DN tuy theo từng giác độ- theo giác độ kỹ thuật- tổ chức sản xuất: DN là một tổ hợp có tổ chức, cókhả năng hoàn thành rứt điểm một công việc, một giai đoạn công nghệ, tạora sp dịch vụ.- trên giác độ thương trường: DN là một đơn vị sản xuất và trao đổi hànghóa, dịch vụ có bản hiệu, có người đại diện sx kinh doanh, được gọi là doanhnhân.- Trên giác độ pháp lý: (theo luật doanh nghiệp 2005) DN là một tổ chứckinh tế có đủ những dấu hiệu sau:+ có tên riêng: - phải viết được bằng tiếng việt- phải phát âm được- có ít nhất 2 thành tố: loại hình DN và tên riêng+ có tài sản: - toàn bộ giá trị tài sản cố định và tài sản lưu động- vốn điều lệ- vốn pháp định- vốn kinh doanh+ trụ sở giao dịch ổn định+ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật+ mục đích thức hiện các hoạt động kinh doanhDN có quyền kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm, DN cóquyền tự chủ kinh doanh, lựa chọn nghành nghề, địa bàn,hình thức kinhdoanh đầu tư, chủ động mở rộng quy mô, chủ động tìm kiếm thị trường, chủđộng hình thức huy động vốn, tuyển dụng lao động, định đoạt tài sản DN,quyền khiếu nại tố cáo….DN có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật, kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký, tổchức công tác kế toán lập và nộp báo cáo tài chính kế toán,đăng ký mã sốthuế, kê khai và nộp thuế, thực hiện luật lao động, đảm bảo và chịu tráchnhiệm về chất lượng hàng hóa,an ninh,an toàn XH, bảo vệ tài nguyên môitrường….Đối với các doanh nghiệp có sản phẩm dịch vụ công ích thì được hạch toánvà bù đắp chi phí theo giá thực hiện thầu hoặc thu phí sử dụng dịch vụ theoquy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam(luậtdoanh nghiệp 2005).a.công ty trách nhiệm hữu hạn.đặc điểm:- là một loại hình DN có đầy đủ các tiêu chí của một tổ chức có tưcách pháp nhân- các thành viên công ty phải góp dủ vốn ngay từ khhi thành lập và chịutrách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi gópvốn.- có thể do 1 cá nhân, 1 tổ chức là chủ sở hưu hoặc có các thành viên la cánhân và tổ chức cùng nhau sở hưu công ty.- Có 3 hình thức chủ thể sở hữu công ty là: công ty TNHH một thành viên làcá nhân, công ty TNHH một thành viên là tổ chức, công ty TNHH 2 thànhviên số thành viên ko quá 50 thành viên, khi có từ 12 thành viên trở lên thìphải tổ chức ban kiểm soát tình hình tài chính và sx kinh doanh trong côngty.b.công ty cổ phần- là tổ chức có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm về các khoản nợ củacông ty bằng tài sản của công ty, các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoảnnợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào công ty.- Vốn của công ty được chia ra làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.- Công ty cổ phần là DN duy nhất có quyền phát hành chứng khoán( cổphiếu, trái phiếu) ra công chúng để huy động vốn.- Công ty cổ phần phải có từ 3 thành viên trở lên.c.công ty hợp danh.- có ít nhất 2 thành viên là sở hữu chung của công ty cùng nhau kinh doanhdưới một tên chung.- Các thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn bằng tàisản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty.- Các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp vàocông ty.- Có tư cách pháp nhând.doanh nghiệp tư nhân.- là DN do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sảncủa mình về mọi hoạt động của DN , ko có quyền phát hành bất kỳ một loạichứng khoán nào, mỗi cá nhân chỉ có thể thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân.e.hợp tác xã- Có tư cách pháp nhân- Xă viên cùng góp vốn, cùng tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinhdoanh và được nhận lợi nhuận trên cơ- Sở hữu manh mún của các xă viên đối tài sản của nh làm hạn chế cácquyết định của Hợp tác xă, tính chất làm ăn nhỏ lẻ, canh tác tồn tại.- hợp tác xã mang tính chất xã hội .Câu 2 : Trình bày các hình thức phân loại doanh nghiệp và ý nghĩa của việcphân loại doanh nghiệp.có rất nhiều tiêu chí để phân loại doanh nghiệp:- phân loại doanh nghiệp theo ngành, nghề sx kinh doanh.+ DN kinh doanh trong nghành công nghiệp+ DN kinh doanh trong nghành nông nghiệp+ DN kinh doanh trong nghành dịch vụ- phân loại doanh nghiệp theo tính chất sở hữu+ DN thuộc thành phần kinh tế nhà nước+ DN thuộc kinh tế hợp tác (hợp tác xã)+ DN thuộc kinh tế tư bản tư nhân(DN tư nhân, các loại hình công ty)+ DN thuộc thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (DN liêndoanh,DN 100% vốn đầu tư nước ngoài)+ các DN thuộc thành phần kinh tế hỗn hợp .- phân loại DN theo quy mô kinh doanh+ DN có quy mô vừa và nhỏ( vốn dưới 10 tỷ, người lao động dưới 300người).+ DN có quy mô lớn (vốn trên 10 tỷ, có trên 300 người lao động)- theo trách nhiệm pháp lý về nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp.+ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG II: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆPCHƯƠNG II: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆPCâu 1 : Phân tích khái niệm Doanh nghiệp và đặc điểm của các loại hìnhdoanh nghiệp theo pháp luật việt nam ( luật doanh nghiệp 20005).Có nhiều khái niệm DN tuy theo từng giác độ- theo giác độ kỹ thuật- tổ chức sản xuất: DN là một tổ hợp có tổ chức, cókhả năng hoàn thành rứt điểm một công việc, một giai đoạn công nghệ, tạora sp dịch vụ.- trên giác độ thương trường: DN là một đơn vị sản xuất và trao đổi hànghóa, dịch vụ có bản hiệu, có người đại diện sx kinh doanh, được gọi là doanhnhân.- Trên giác độ pháp lý: (theo luật doanh nghiệp 2005) DN là một tổ chứckinh tế có đủ những dấu hiệu sau:+ có tên riêng: - phải viết được bằng tiếng việt- phải phát âm được- có ít nhất 2 thành tố: loại hình DN và tên riêng+ có tài sản: - toàn bộ giá trị tài sản cố định và tài sản lưu động- vốn điều lệ- vốn pháp định- vốn kinh doanh+ trụ sở giao dịch ổn định+ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật+ mục đích thức hiện các hoạt động kinh doanhDN có quyền kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm, DN cóquyền tự chủ kinh doanh, lựa chọn nghành nghề, địa bàn,hình thức kinhdoanh đầu tư, chủ động mở rộng quy mô, chủ động tìm kiếm thị trường, chủđộng hình thức huy động vốn, tuyển dụng lao động, định đoạt tài sản DN,quyền khiếu nại tố cáo….DN có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật, kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký, tổchức công tác kế toán lập và nộp báo cáo tài chính kế toán,đăng ký mã sốthuế, kê khai và nộp thuế, thực hiện luật lao động, đảm bảo và chịu tráchnhiệm về chất lượng hàng hóa,an ninh,an toàn XH, bảo vệ tài nguyên môitrường….Đối với các doanh nghiệp có sản phẩm dịch vụ công ích thì được hạch toánvà bù đắp chi phí theo giá thực hiện thầu hoặc thu phí sử dụng dịch vụ theoquy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam(luậtdoanh nghiệp 2005).a.công ty trách nhiệm hữu hạn.đặc điểm:- là một loại hình DN có đầy đủ các tiêu chí của một tổ chức có tưcách pháp nhân- các thành viên công ty phải góp dủ vốn ngay từ khhi thành lập và chịutrách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi gópvốn.- có thể do 1 cá nhân, 1 tổ chức là chủ sở hưu hoặc có các thành viên la cánhân và tổ chức cùng nhau sở hưu công ty.- Có 3 hình thức chủ thể sở hữu công ty là: công ty TNHH một thành viên làcá nhân, công ty TNHH một thành viên là tổ chức, công ty TNHH 2 thànhviên số thành viên ko quá 50 thành viên, khi có từ 12 thành viên trở lên thìphải tổ chức ban kiểm soát tình hình tài chính và sx kinh doanh trong côngty.b.công ty cổ phần- là tổ chức có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm về các khoản nợ củacông ty bằng tài sản của công ty, các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoảnnợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào công ty.- Vốn của công ty được chia ra làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.- Công ty cổ phần là DN duy nhất có quyền phát hành chứng khoán( cổphiếu, trái phiếu) ra công chúng để huy động vốn.- Công ty cổ phần phải có từ 3 thành viên trở lên.c.công ty hợp danh.- có ít nhất 2 thành viên là sở hữu chung của công ty cùng nhau kinh doanhdưới một tên chung.- Các thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn bằng tàisản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty.- Các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp vàocông ty.- Có tư cách pháp nhând.doanh nghiệp tư nhân.- là DN do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sảncủa mình về mọi hoạt động của DN , ko có quyền phát hành bất kỳ một loạichứng khoán nào, mỗi cá nhân chỉ có thể thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân.e.hợp tác xã- Có tư cách pháp nhân- Xă viên cùng góp vốn, cùng tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinhdoanh và được nhận lợi nhuận trên cơ- Sở hữu manh mún của các xă viên đối tài sản của nh làm hạn chế cácquyết định của Hợp tác xă, tính chất làm ăn nhỏ lẻ, canh tác tồn tại.- hợp tác xã mang tính chất xã hội .Câu 2 : Trình bày các hình thức phân loại doanh nghiệp và ý nghĩa của việcphân loại doanh nghiệp.có rất nhiều tiêu chí để phân loại doanh nghiệp:- phân loại doanh nghiệp theo ngành, nghề sx kinh doanh.+ DN kinh doanh trong nghành công nghiệp+ DN kinh doanh trong nghành nông nghiệp+ DN kinh doanh trong nghành dịch vụ- phân loại doanh nghiệp theo tính chất sở hữu+ DN thuộc thành phần kinh tế nhà nước+ DN thuộc kinh tế hợp tác (hợp tác xã)+ DN thuộc kinh tế tư bản tư nhân(DN tư nhân, các loại hình công ty)+ DN thuộc thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (DN liêndoanh,DN 100% vốn đầu tư nước ngoài)+ các DN thuộc thành phần kinh tế hỗn hợp .- phân loại DN theo quy mô kinh doanh+ DN có quy mô vừa và nhỏ( vốn dưới 10 tỷ, người lao động dưới 300người).+ DN có quy mô lớn (vốn trên 10 tỷ, có trên 300 người lao động)- theo trách nhiệm pháp lý về nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp.+ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ôn tập quản lý nhà nước về kinh tế câu hỏi quản lý nhà nước về kinh tế bài tập quản lý nhà nước về kinh tế ôn thi quản lý nhà nước về kinh tế đề thi quản lý nhà nước về kinh tếTài liệu liên quan:
-
6 trang 41 0 0
-
Câu Hỏi Quản lý nhà nước về kinh tế
49 trang 25 0 0 -
Câu Hỏi ôn tập Quản lý nhà nước về kinh tế
39 trang 23 0 0 -
ĐÁP ÁN -TÀI LIỆU ÔN THI BHXH 2013- QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
77 trang 22 0 0 -
Tổng hợp đề thi hết môn QLNN về kinh tế
4 trang 22 0 0 -
BÀI SOẠN ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ (PHẦN 5) Câu 5:
6 trang 21 0 0 -
Bài tập thực hành_Mô hình Mundell-Fleming
6 trang 21 0 0 -
BÀI SOẠN ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ (PHẦN 8)
7 trang 19 0 0 -
LNN đối với các ập đoàn kinh tế nhà nước (Phần 2)
10 trang 19 0 0 -
BÀI SOẠN ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ (PHẦN 7)
6 trang 18 0 0