Danh mục

Chương II : SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 117.05 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu 161: Thí nghiệm của Milơ đã chứng minh điều gì? A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ. B. Axit nuclêic hình thành từ nuclêôtit. C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ. D. Chất vô cơ hình thành từ nguyên tố vô cơ trên mặt đất. Câu 162: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều đó có ý nghĩa gì? A. Cơ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương II : SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT Chương IISỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤTCâu 161: Thí nghiệm của Milơ đã chứng minh điều gì? A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ. B. Axit nuclêic hình thành từ nuclêôtit. C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ. D. Chất vô cơ hình thành từ nguyên tố vô cơtrên mặt đất.Câu 162: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự ghép thành những đoạnARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều đó có ý nghĩa gì? A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic. B. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin. C. Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã. D. Sự xuất hiện các axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.Câu 163: Theo quan điểm hiện đại, nguồn năng lượng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sựsống là: B.năng lượng hóa học. C.năng lượng sinh học. D.năng lượng tự nhiên. A.ATP.Câu 164: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (trước khi xuất hiện sự sống) chưa có (hoặc có rất ít) D.hơi nước. A.mêtan (CH4). B.amôniac (NH3) C.ôxi.Câu 165: Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến sự hình thành các dạng sinh vật phức tạp nhưhiện nay? A.Prôtêin – lipit. B.Prôtêin – saccarit. C.Prôtêin – axit nuclêic. D.Pôlinuclêôtit.Câu 166: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành những giai đoạn A.tiến hóa hóa học, tiến hóa lí học và tiến hóa sinh học. B.tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa lí học và tiến hóa sinh học. C.tiến hóa hóa học, tiến hóa lí học và tiến hóa tiền sinh học. D.tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.Câu 167: Quá trình tiến hóa hóa học là: A.tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ. B.hình thành những dạng sống đơn giản đầu tiên. C.hình thành các đại phân tử hữu cơ từ chất vô cơ. D.hình thành các tế bào đầu tiên.Câu 168: Năm 1950, Fox và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng axit amin khô ở nhiệt độ150oC – 180oC và đã tạo ra được chuỗi peptit ngắn. Thí nghiệm đó đã chứng minh điều gì? A.Các đại phân tử hữu cơ được hình thành từ các chất hữu cơ đơn giản. B.Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ. C.Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ. D.Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.Câu 169: Theo quan điểm hiện đại, đại phân tử có khả năng nhân đôi xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất là: A.ADN. B.ARN. C.Prôtêin. D.Axit nuclêic.Câu 170: Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm: A.Cấu tạo đơn giản – Dị dưỡng – Yếm khí. B. Cấu tạo đơn giản – Tự dưỡng – Yếm khí. C. Cấu tạo đơn giản – Tự dưỡng – Hiếu khí. D. Cấu tạo đơn giản – Dị dưỡng – Hiếu khí.Câu số 171: Tiến hóa tiền sinh học là quá trình: A.hình thành các chất hữu cơ từ chất vô cơ. B.hình thành các sinh vật đơn bào, đa bào. C.hình thành các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy). D.hình thành các sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.Câu 172: Trong giai đoạn tiến hóa sinh học: A.từ các tế bào nguyên thủy hình thành các loài sinh vật như hiện nay. B.từ các sinh vật nhân sơ hình thành các sinh vật nhân thực. C.từ các chất hữu cơ phức tạp hình thành các sinh vật như ngày nay. D.từ các loài sinh vật tổ tiên hình thành các loài đa dạng phong phú như ngày nay.Câu 173: Các tế bào nguyên thủy xuất hiện A.từ tế bào nhân thực bị thoái hóa. B.từ tập hợp các chất hữu cơ đơn giản. C.từ tập hợp các đại phân tử hữu cơ có màng bao bọc. D.từ khi ADN liên kết với histon.Câu 174: Đại phân tử axit nuclêic được hình thành do sự tập hợp của đơn phân: C.glucôzơ. A.axit amin. B.côlestêrôn. D.nuclêôtit.Câu 175: Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, nếu các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong tựnhiên thì từ các chất này có thể tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai được không? Vì sao? A.Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ phân tử hữu cơ trong đại dương. B.Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi ôxi tự do hoặc các vi sinh vật. C.Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ. D.Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ các chất vô cơ như thời nguyên thủy.Câu 176: Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, chọn lọc tự nhiên sẽ duy trì tập hợp các phân tử hữu cơcó khả năng: A.trao đổi chất và năng lượng, phân chia và duy trì các thành phần hóa học. B.di chuyển, nhân đôi, trao đổi chất và năng lượng. C.trao đổi ch ...

Tài liệu được xem nhiều: