Chương III: Phân tích tình hình giá thành sản phẩm
Số trang: 17
Loại file: ppt
Dung lượng: 463.50 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hai loại sản phẩm này doanh nghiệp đều phải xây dựng giá thành kế hoạch cho từng sản phẩm. Riêng đối với sản phẩm so sánh được doanh nghiệp phải căn cứ vào giá thành thực tế năm trước và xét đến khả năng có thể hạ thấp giá thành mà xây dựng giá thành kế hoạch năm nay nói chung là thấp hơn năm trước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương III: Phân tích tình hình giá thành sản phẩm Chương III:Phân tích tình hình giá thành sản phẩmIII.1: Phân tích giá thành toàn bộ sản lượng hàng thự l tếhóa Sản cượng hàng hóa của doanh nghiệp có thể chia làm 2 loại:Sản phẩm so sánh được là những sản phẩm mà nhữngnăm trước doanh nghiệp đã sản xuất, đã có tài liệu về giáthành và năm nay doanh nghiệp tiếp tục sản xu ất. Sản phẩm không so sánh được là những sản phẩm mànhững năm trước doanh nghiệp chưa sản xuất chưa có tài liệuvề giá thành năm nay doanh nghiệp mới bắt đầu sản xu ất. Hai loại sản phẩm này doanh nghiệp đều phải xây dựnggiá thành kế hoạch cho từng sản phẩm. Riêng đối với sảnphẩm so sánh được doanh nghiệp phải căn cứ vào giá thànhthực tế năm trước và xét đến khả năng có thể hạ thấp giáthành mà xây dựng giá thành kế hoạch năm nay nói chung làthấp hơn năm trước. Như vậy đối với sản phẩm so sánh được doanh nghiệpcó nhiệm vụ hạ thấp giá thành so với năm trước. Khi phân tích giá thành sản phẩm chúng ta cần loại trừ cácnhân tố khách quan ảnh hưởng đến giá thành của doanh nghiệpnhư: thay đổi giá nguyên vật liệu, thay đổi mức lương, thay đổido đánh giá lại tài sản cố định và quy định lại tỷ lệ khấu hao… Ví dụ: Giả sử giá nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm Atăng lên, làm cho chi phí tăng lên 800 ngàn đồng. Vì vậy khi tiếnhành phân tích cần phải loại trừ 800 ngàn đồng này ra ngoài giáthành thực tế của toàn bộ sản lượng hàng hóa thực tế. Bảng phân tích giá thành toàn bộ sản lượng hàng hóa thực tế Đvt: Triệu đồng Sản lượng Chênh lệch so Tỉ trọng hàng hóa TT với kế hoạch tính theo Z Chỉ tiêu Chênh Q1Zo Q1Z1 Tỷ lệ Q1Z1 Mức lệchToàn bộ sản phẩm hànghóa(đã trừ ảnh hưởng của 964,45 950,88 -13,57 -1,4 100 100nhân tố khách quan).Trong đó:-Sản phẩm so sánh được. 755,45 754,16 -1,29 -0,17 79,3 9,5-Sản phẩm không so sánh 209 196,72 -12,28 -5,875 20,7 90,5được.Nhận xét: ΣQ1Z1 - ΣQ1Z0 = 950,88 – 964,45 = -13,57 trđ => -1,4%. Như vậy sau khi trừ ảnh hưởng của nhân tố khách quan thì giá thành thực tế của toàn bộ sản lượng hàng hóa th ực t ế giảm được 13,57 trđ, tức là giảm được 1,4% điều đó là tốt.Trong đó: - Sản phẩm so sánh được: 754,16 – 755,45 = - 1,29 trđ => tốt. -0,17% - Sản phẩm không so sánh được: 196,72 – 209 = -12,28 trđ => -5,875% tốt. Tóm lại: Đánh giá chung tình hình thực hiện giá thành c ủa toàn sản lượng hàng hóa thực tế của doanh nghiệp là t ốt. Để phân tích sâu hơn về tình hình th ực hiện giá thành s ản phẩm của doanh nghiệp, ta đi phân tích tình hình th ực hi ện giá thành các sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra. Ví dụ: Bảng phân tích giá thành các loại sản phẩm Sản lượng Q Tổng giá thành tính theo sản Giá thành đơn vị Z (1000) Chênh lệch tổng giá thành lượng thực tế (trđ) (cái) Thực tế so với Thực tế so với kế KH TT TT KH TT Theo Z Theo Z Theo Z Tên sản phẩm năm trước hoạch năm năm năm nay TT năm KH năm TT năm trước trước nay nay nay Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ Q0 Q1 Znt Z0 Z1 Q1Znt Q1Zo Q1Z1 10=9/6× 12=11/7× 1 2 3 4 5 6=2×3 7=2×4 8=2×5 9=8-6 11=8-7 100 100A. Sản phẩm sosánh được:- SP A 920 800 480 460,0 417,2 384,0 368, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương III: Phân tích tình hình giá thành sản phẩm Chương III:Phân tích tình hình giá thành sản phẩmIII.1: Phân tích giá thành toàn bộ sản lượng hàng thự l tếhóa Sản cượng hàng hóa của doanh nghiệp có thể chia làm 2 loại:Sản phẩm so sánh được là những sản phẩm mà nhữngnăm trước doanh nghiệp đã sản xuất, đã có tài liệu về giáthành và năm nay doanh nghiệp tiếp tục sản xu ất. Sản phẩm không so sánh được là những sản phẩm mànhững năm trước doanh nghiệp chưa sản xuất chưa có tài liệuvề giá thành năm nay doanh nghiệp mới bắt đầu sản xu ất. Hai loại sản phẩm này doanh nghiệp đều phải xây dựnggiá thành kế hoạch cho từng sản phẩm. Riêng đối với sảnphẩm so sánh được doanh nghiệp phải căn cứ vào giá thànhthực tế năm trước và xét đến khả năng có thể hạ thấp giáthành mà xây dựng giá thành kế hoạch năm nay nói chung làthấp hơn năm trước. Như vậy đối với sản phẩm so sánh được doanh nghiệpcó nhiệm vụ hạ thấp giá thành so với năm trước. Khi phân tích giá thành sản phẩm chúng ta cần loại trừ cácnhân tố khách quan ảnh hưởng đến giá thành của doanh nghiệpnhư: thay đổi giá nguyên vật liệu, thay đổi mức lương, thay đổido đánh giá lại tài sản cố định và quy định lại tỷ lệ khấu hao… Ví dụ: Giả sử giá nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm Atăng lên, làm cho chi phí tăng lên 800 ngàn đồng. Vì vậy khi tiếnhành phân tích cần phải loại trừ 800 ngàn đồng này ra ngoài giáthành thực tế của toàn bộ sản lượng hàng hóa thực tế. Bảng phân tích giá thành toàn bộ sản lượng hàng hóa thực tế Đvt: Triệu đồng Sản lượng Chênh lệch so Tỉ trọng hàng hóa TT với kế hoạch tính theo Z Chỉ tiêu Chênh Q1Zo Q1Z1 Tỷ lệ Q1Z1 Mức lệchToàn bộ sản phẩm hànghóa(đã trừ ảnh hưởng của 964,45 950,88 -13,57 -1,4 100 100nhân tố khách quan).Trong đó:-Sản phẩm so sánh được. 755,45 754,16 -1,29 -0,17 79,3 9,5-Sản phẩm không so sánh 209 196,72 -12,28 -5,875 20,7 90,5được.Nhận xét: ΣQ1Z1 - ΣQ1Z0 = 950,88 – 964,45 = -13,57 trđ => -1,4%. Như vậy sau khi trừ ảnh hưởng của nhân tố khách quan thì giá thành thực tế của toàn bộ sản lượng hàng hóa th ực t ế giảm được 13,57 trđ, tức là giảm được 1,4% điều đó là tốt.Trong đó: - Sản phẩm so sánh được: 754,16 – 755,45 = - 1,29 trđ => tốt. -0,17% - Sản phẩm không so sánh được: 196,72 – 209 = -12,28 trđ => -5,875% tốt. Tóm lại: Đánh giá chung tình hình thực hiện giá thành c ủa toàn sản lượng hàng hóa thực tế của doanh nghiệp là t ốt. Để phân tích sâu hơn về tình hình th ực hiện giá thành s ản phẩm của doanh nghiệp, ta đi phân tích tình hình th ực hi ện giá thành các sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra. Ví dụ: Bảng phân tích giá thành các loại sản phẩm Sản lượng Q Tổng giá thành tính theo sản Giá thành đơn vị Z (1000) Chênh lệch tổng giá thành lượng thực tế (trđ) (cái) Thực tế so với Thực tế so với kế KH TT TT KH TT Theo Z Theo Z Theo Z Tên sản phẩm năm trước hoạch năm năm năm nay TT năm KH năm TT năm trước trước nay nay nay Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ Q0 Q1 Znt Z0 Z1 Q1Znt Q1Zo Q1Z1 10=9/6× 12=11/7× 1 2 3 4 5 6=2×3 7=2×4 8=2×5 9=8-6 11=8-7 100 100A. Sản phẩm sosánh được:- SP A 920 800 480 460,0 417,2 384,0 368, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh tế thị trường chi phí sản xuất giá thành sản phẩm kế toán tập hợp tình hình giá thành sản phẩmTài liệu liên quan:
-
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 301 0 0 -
Vai trò ứng dụng dịch vụ công của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
4 trang 277 0 0 -
78 trang 273 0 0
-
Tiểu luận triết học - Vận dụng quan điểm cơ sở lý luận về chuyển đổi nền kinh tế thị trường
17 trang 257 0 0 -
7 trang 241 3 0
-
Nghiên cứu lý thuyết kinh tế: Phần 1
81 trang 226 0 0 -
Tiểu luận ' Dịch vụ Logistics '
18 trang 222 0 0 -
Đề tài Thị trường EU và khả năng xuất khẩu của Việt nam sang thị trường này
75 trang 211 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
229 trang 191 0 0