Thông tin tài liệu:
Giảm tỉ lệ SDD thể nhẹ cân trên cả nước xuống dưới 20% vào năm 2005, giảm SDD thể thấp còi xuống dưới 25%Thanh toán tỉ lệ SDD (thể nhẹ cân) trên 30% ở tất cả các tỉnh và vùng sinh thái trên cả nướcKhống chế tỉ lệ trẻ bị thừa cân, béo phì trên cả nước dưới 5%
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG TRÌNH/DA PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNGCHƯƠNG TRÌNH/DA PHÒNGCHỐNG SUY DINH DƯỠNG Ths. Bùi Văn Tân MỤC TIÊU HỌC TẬPTrình bày được tình hình, mục tiêu, và cácgiải pháp chuyên môn kỹ thuật thực hiệnchương trình phòng chống suy dinhdưỡng trẻ em 10 chương trình mục tiêu quốc gia1. CT/DA phòng chống lao2. CT/DA phòng chống phong3. CT/DA phòng chống sốt rét4. CT/DA phòng chống SXH5. CT/DA phòng chống HIV/AIDS6. CT/DA phòng chống SDD TE7. CT/DA bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng8. CT/DA chăm sóc sức khỏe sinh sản9. CT/DA tiêm chủng mở rộng10. CT/DA chăm sóc sức khỏe lứa tuổi học đường MỞ ĐẦUTrên thế giới và khu vựcTình hình trong nướcSự cần thiết của dự án MỤC TIÊU1. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em về cân nặng và chiều cao, giảm SDD xuống mức trung bình theo phân loại của tổ chức y tế thế giới2. Thanh toán SDD mức rất cao ở tất cả các vùng sinh thái, khống chế vấn đề thừa cân/béo phì TE3. Tiếp tục tuyên truyền vận động nhân dân ăn muối có iod CHỈ TIÊU1. Giảm tỉ lệ SDD thể nhẹ cân trên cả nước xuống dưới 20% vào năm 2005, giảm SDD thể thấp còi xuống dưới 25%2. Thanh toán tỉ lệ SDD (thể nhẹ cân) trên 30% ở tất cả các tỉnh và vùng sinh thái trên cả nước3. Khống chế tỉ lệ trẻ bị thừa cân, béo phì trên cả nước dưới 5% GIẢI PHÁP1. Giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ2. Giải pháp về ngân sách3. Giải pháp về cơ chế chính sách4. Giải pháp về tổ chứcGiải pháp về chuyên môn nghiệp vụ1. Dự phòng: can thiệp suy dinh dưỡng bào thai2. Ưu tiên vùng miền núi khó khăn thông qua các biện pháp can thiệp đặc hiệu3. Tiếp tục duy trì thực hiện các hoạt động chủ yếu ở trạm Các hoạt động chủ yếu ở trạm4. Chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ, có thai, cho con bú5. Thực hiện cho con bú sớm6. Hướng dẫn ăn bổ sung hợp lý các loại thức ăn địa phương7. Bổ sung vitamin A và viên sắtCác hoạt động chủ yếu ở trạmChăm sóc, thực hành vệ sinh ở gia đình, nhà trẻCân trẻ dưới 2 tuổi hàng tháng để theo dõi tăngtrưởngHỗ trợ các sản phẩm dinh dưỡng cho bà mẹ vàTE suy dinh dưỡngTăng cường hoạt động tạo nguồn thực phẩmgiàu dinh dưỡng tại chổ từ vườn-ao-chuồngVận động nhân dân ăn muối có iod Giải pháp về ngân sáchNgân sách nhà nướcNgân sách các tỉnhHỗ trợ từ các tổ chức quốc tếKinh phí từ các tổ chức xã hội Giải pháp về chính sáchChỉ tiêu giảm SDD tiếp tục được coi là chỉ tiêucủa Đảng, nhà nước về phát triển KT-XHCó những cơ chế chính sách xác định ưu tiêncho những vùng khó khăn, tập trung nguồn lựccủa nhà nước cho những vùng có tỉ lệ SDD caoĐề ra những cơ chế trong việc huy động nguồnlực của các tổ chức KT-XH Giải pháp về tổ chứcChỉ đạo và phối hợp liên ngànhHệ thống triển khai– Sở Y tế là cơ quan thường trực của ban chỉ đạo PCSDDTE– TT BVSKBMTE - KHHGĐ– TT Y tế dự phòng HIỆU QUẢNhóm quốc gia có tỉ lệ SDD cao, SDD làm giảm5% GDPSDD có quan hệ chặt chẽ đến bệnh tật và tỉ lệtử vong TEGiảm tỉ lệ SDD trẻ em (đặc biệt là SDD ở nhữngvùng khó khăn, có tỉ lệ SDD cao Tây Nguyên,Tây bắc) cải thiện sức khỏe trẻ em, sức khỏecộng đồng HIỂU QUẢĐất nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa không thể SDD trẻ em phổ biến, SDD caoCác quốc gia trong khu vực đã đầu tư lớn chohoạt động phòng chống SDD liên tục, kéo dài,đạt được mục tiêu giảm SDD xuống dưới 20% vàtiến tới thanh toán ở mức rất cao ở tất cả cácvùng sinh thái vào năm 2010. TÓM LẠINgân sách 2006-2010 là 475 tỉ đồngMục tiêu đặt ra là giảm SDD TE thể nhẹ cân xu ống dưới20%Giảm SDD thể thấp còi xuống dưới 25%Thanh toán các tỉnh và các vùng có tỉ lệ SDD ở mức rấtcao (>30%)Khống chế báo phì ở TE dưới 5% Câu hỏi lượng giá1. Trình bày mục tiêu chung, cụ thể, và các chỉ tiêu phòng chống SDD?2. Trình bày giải pháp về chuyên môn kỷ thuật, tổ chức của chương trình này? ...