CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH, NHẬN XÉT - CDMA
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,013.47 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương trình mô phỏng các phương pháp tách sóng của hệ thống CDMA với các mộ hình : đồng bộ và bất đồng bộ với các phương pháp tách sóng kinh điển , tách sóng đa user tuyến tính , tách sóng phi tuyến ,tách sóng tối ưu. Các hính ảnh dươc xử lý và đoc dưới dạng chuỗ bit nhị phân 0,1 chia đều cho các user, được trải phổ mả Gold và truyền trên kênh truyền chịu nhiểu nền phân bố Gauss., nhiễu Mai . Giao diện chương trình cho phép nhập các thộng số sau : Phương...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH, NHẬN XÉT - CDMA CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH : Chương trình mô phỏng các phương pháp tách sóng của hệ thống CDMA với các mộ hình : đồng bộ và bất đồng bộ với các phương pháp tách sóng kinh điển , tách sóng đa user tuyến tính , tách sóng phi tuyến ,tách sóng tối ưu. Các hính ảnh dươc xử lý và đoc dưới dạng chuỗ bit nhị phân 0,1 chia đều cho các user, được trải phổ mả Gold và truyền trên kênh truyền chịu nhiểu nền phân bố Gauss., nhiễu Mai . Giao diện chương trình cho phép nhập các thộng số sau : Phương pháp tách sóng :cho phép chọn các phương pháp tách sóng như là tách sóng giải tương quan, tách sóng SIC, tách sóng MMSE, tách sóng PIC kinh điển …. Bậc chuỗi M : có thể nhập đa thức sinh tạo mã Gold từ cặp chuỗi m ưu chuộng, cho phép nhập bậc 3,5,7. SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 85 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT Số user : nhập số user cần truyền trên kênh truyền ,nhưng cũng tùy vào dung lượng hệ thống cho phép .Ví dụ như phương pháp tách sóng tối ưu thì nên nhập số user nhỏ như là 3 :ngoài tính toán tạo chuỗi trải phổ, tương quan chéo, cộng nhiễu nền, thì bộ tách sóng tối ưu mỗi bit nhận từ K user được tính toán từ 2k trường hợp để tối ưu hàm khả năng, mỗ user lại truyền vài nghìn bit, thế số phép tính toán và vòng lặp lớn ,có thể gây đứng máy . Số bit truyền : nhập số bit ngẫu nhiên cần truyền . II. MÔ HÌNH ĐỒNG BỘ : 1. Bộ tách sóng tuyến tính : 1.1 Bộ tách sóng giải tương quan: Mỗi user truyền 1000 bit ngâu nhiên có 10 user tổng cộng có 10000 bit được truyền đi chiều dài trải phổ 21. Đường màu xanh biểu diễn tỉ lệ lỗi bit trong kênh single user ,chịu bị ảnh hưởng của nhiễu Gauss. Đường màu đỏ biễu diễn tỉ lệ lỗi bit của bộ tách sóng kinh điển , chiụ bị ảnh hưởng của nhiểu Gauss và nhiễu Mai. Do dó nó nằm trên đường kênh single user. SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 86 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT Đường màu hồng biễu diễn tỷ lệ lỗi bit của bộ tách sóng giải tương quan. Đã giảm được nhiễu Mai ,nhưng lại tăng ít nhiễu nền . Dưới đây là hình ảnh mô phỏng kênh truyền dưới dạng hình ảnh. Hình ảnh được chương trình đọc dưới dạng chuỗi bit 0,1 sau đó được truyền đi với K user. Sau đó tại đầu thu ,thiết kế các bộ tách sóng kinh điển và giải tương quan theo như lý thuyết và hiện ảnh đã được lọc, các thông số : bit truyền, tỉ lệ lỗi bit BER…Ta thấy bộ tách sóng giải tương quan đa làm giảm lỗi bit hơn 4 lần so với tách sóng kinh điển. 1.2 Bộ tách sóng phương sai tối thiểu MMSE : Bộ tách sóng MMSE bộ tách sóng kết hợp triệt nhiễu Mai và nhiểu nền . Kết mô phỏng cho ta thấy bộ tách sóng MMSE giảm tỉ lệ lỗi bit tăng theo số user SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 87 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT 2. Bộ tách sóng phi tuyến : 2.1 Bộ triệt nhiễu nối tiếp SIC: Giải điều chế cho một user ,tái tạo phần nhiễu đa truy cập user đó và loại bỏ phần nhiễu này ra khỏi sóng thu được, dạng sóng này được dùng để tách sóng cho user kế SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 88 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT tiếp .Quá trình này được lặp lại cho tất cả user . Kết quả cho thấy được bộ triệt nhiễu nối tiếp SIC giảm tỉ lệ lỗi bit gần 3 lần so với bộ tách sóng kinh điển. SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 89 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT 2.2 Bộ triệt nhiễu song song nhiều tầng PIC: 2.2.1 PIC kinh điển : SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 90 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT 2.2.2 PIC giải tương quan : SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 91 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT 2.2.3 Bộ triệt nhiễu song song tuyến tính LPIC : Kết quả cho thấy PIC tuyến tính không tốt như bộ tách sóng PIC kinh điển và PIC giải tương quan vì bộ tách sóng PIC tuyến tính không quan tâm đến biên độ . SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 92 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT 3. Bộ tách sóng tối ưu : Do phép toán mỗi lần lặp là 2k ( k là số user) ,vì thế thời gian chạy xử lý lâu ( có thể đúng máy ) vì thế để xử lý dễ dàng ta chọn số user giảm ,bậc chỗi m cũng giảm ( tương quan chéo chuỗi tốt ) . Kết quả là ảnh xủ lý đươc tốt. SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 93 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT III. MÔ HÌNH BẤT ĐỒNG BỘ: Mô hình bất đồng bộ các user sẽ truyền đi với thời gian lệch cùa các user là 1 chu ky bit, mỗi user được phát đi từng frame chiều dài 2M+1 theo như trình bày lý thuyết, dữ liệu truyền đi theo từng frame vì thế thời gian chay mô phỏng lâu hơn so vói truyền đồng bộ. Do xử lý hình ảnh trong mô hình bất đồng bộ chậm ( từ 3 phút trở lên ) , để thuận tiện sử dụng chương trình nên có các nút nhấn sau: - Mô phỏng kênh truyền : chức năng mô phỏng trưc tiếp kênh truyền . - Lưu kết quả mô phỏng : chức năng dùng để lưu các thông số ,ảnh đã xử lý dưới dạng file *.mat. - Phóng ảnh :chức năng phóng to ảnh trước và sau khi truyền qua bộ tách sóng. - Kết quả mô phỏng : dùng để xuất các thông số, ảnh đã xử lý trước đó. 1.Bộ tách sóng tuyến tính : 1.1 Bộ thu giải tương quan ( bất đồng bộ ): Đồ th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH, NHẬN XÉT - CDMA CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH : Chương trình mô phỏng các phương pháp tách sóng của hệ thống CDMA với các mộ hình : đồng bộ và bất đồng bộ với các phương pháp tách sóng kinh điển , tách sóng đa user tuyến tính , tách sóng phi tuyến ,tách sóng tối ưu. Các hính ảnh dươc xử lý và đoc dưới dạng chuỗ bit nhị phân 0,1 chia đều cho các user, được trải phổ mả Gold và truyền trên kênh truyền chịu nhiểu nền phân bố Gauss., nhiễu Mai . Giao diện chương trình cho phép nhập các thộng số sau : Phương pháp tách sóng :cho phép chọn các phương pháp tách sóng như là tách sóng giải tương quan, tách sóng SIC, tách sóng MMSE, tách sóng PIC kinh điển …. Bậc chuỗi M : có thể nhập đa thức sinh tạo mã Gold từ cặp chuỗi m ưu chuộng, cho phép nhập bậc 3,5,7. SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 85 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT Số user : nhập số user cần truyền trên kênh truyền ,nhưng cũng tùy vào dung lượng hệ thống cho phép .Ví dụ như phương pháp tách sóng tối ưu thì nên nhập số user nhỏ như là 3 :ngoài tính toán tạo chuỗi trải phổ, tương quan chéo, cộng nhiễu nền, thì bộ tách sóng tối ưu mỗi bit nhận từ K user được tính toán từ 2k trường hợp để tối ưu hàm khả năng, mỗ user lại truyền vài nghìn bit, thế số phép tính toán và vòng lặp lớn ,có thể gây đứng máy . Số bit truyền : nhập số bit ngẫu nhiên cần truyền . II. MÔ HÌNH ĐỒNG BỘ : 1. Bộ tách sóng tuyến tính : 1.1 Bộ tách sóng giải tương quan: Mỗi user truyền 1000 bit ngâu nhiên có 10 user tổng cộng có 10000 bit được truyền đi chiều dài trải phổ 21. Đường màu xanh biểu diễn tỉ lệ lỗi bit trong kênh single user ,chịu bị ảnh hưởng của nhiễu Gauss. Đường màu đỏ biễu diễn tỉ lệ lỗi bit của bộ tách sóng kinh điển , chiụ bị ảnh hưởng của nhiểu Gauss và nhiễu Mai. Do dó nó nằm trên đường kênh single user. SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 86 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT Đường màu hồng biễu diễn tỷ lệ lỗi bit của bộ tách sóng giải tương quan. Đã giảm được nhiễu Mai ,nhưng lại tăng ít nhiễu nền . Dưới đây là hình ảnh mô phỏng kênh truyền dưới dạng hình ảnh. Hình ảnh được chương trình đọc dưới dạng chuỗi bit 0,1 sau đó được truyền đi với K user. Sau đó tại đầu thu ,thiết kế các bộ tách sóng kinh điển và giải tương quan theo như lý thuyết và hiện ảnh đã được lọc, các thông số : bit truyền, tỉ lệ lỗi bit BER…Ta thấy bộ tách sóng giải tương quan đa làm giảm lỗi bit hơn 4 lần so với tách sóng kinh điển. 1.2 Bộ tách sóng phương sai tối thiểu MMSE : Bộ tách sóng MMSE bộ tách sóng kết hợp triệt nhiễu Mai và nhiểu nền . Kết mô phỏng cho ta thấy bộ tách sóng MMSE giảm tỉ lệ lỗi bit tăng theo số user SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 87 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT 2. Bộ tách sóng phi tuyến : 2.1 Bộ triệt nhiễu nối tiếp SIC: Giải điều chế cho một user ,tái tạo phần nhiễu đa truy cập user đó và loại bỏ phần nhiễu này ra khỏi sóng thu được, dạng sóng này được dùng để tách sóng cho user kế SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 88 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT tiếp .Quá trình này được lặp lại cho tất cả user . Kết quả cho thấy được bộ triệt nhiễu nối tiếp SIC giảm tỉ lệ lỗi bit gần 3 lần so với bộ tách sóng kinh điển. SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 89 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT 2.2 Bộ triệt nhiễu song song nhiều tầng PIC: 2.2.1 PIC kinh điển : SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 90 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT 2.2.2 PIC giải tương quan : SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 91 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT 2.2.3 Bộ triệt nhiễu song song tuyến tính LPIC : Kết quả cho thấy PIC tuyến tính không tốt như bộ tách sóng PIC kinh điển và PIC giải tương quan vì bộ tách sóng PIC tuyến tính không quan tâm đến biên độ . SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 92 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT 3. Bộ tách sóng tối ưu : Do phép toán mỗi lần lặp là 2k ( k là số user) ,vì thế thời gian chạy xử lý lâu ( có thể đúng máy ) vì thế để xử lý dễ dàng ta chọn số user giảm ,bậc chỗi m cũng giảm ( tương quan chéo chuỗi tốt ) . Kết quả là ảnh xủ lý đươc tốt. SVTH : NGUYỄN QUỐC TRỌNG 93 CHƯƠNG 5 : CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT III. MÔ HÌNH BẤT ĐỒNG BỘ: Mô hình bất đồng bộ các user sẽ truyền đi với thời gian lệch cùa các user là 1 chu ky bit, mỗi user được phát đi từng frame chiều dài 2M+1 theo như trình bày lý thuyết, dữ liệu truyền đi theo từng frame vì thế thời gian chay mô phỏng lâu hơn so vói truyền đồng bộ. Do xử lý hình ảnh trong mô hình bất đồng bộ chậm ( từ 3 phút trở lên ) , để thuận tiện sử dụng chương trình nên có các nút nhấn sau: - Mô phỏng kênh truyền : chức năng mô phỏng trưc tiếp kênh truyền . - Lưu kết quả mô phỏng : chức năng dùng để lưu các thông số ,ảnh đã xử lý dưới dạng file *.mat. - Phóng ảnh :chức năng phóng to ảnh trước và sau khi truyền qua bộ tách sóng. - Kết quả mô phỏng : dùng để xuất các thông số, ảnh đã xử lý trước đó. 1.Bộ tách sóng tuyến tính : 1.1 Bộ thu giải tương quan ( bất đồng bộ ): Đồ th ...
Tài liệu liên quan:
-
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 324 0 0 -
Bài thuyết trình Hệ thống thông tin trong bệnh viện
44 trang 256 0 0 -
Bài giảng HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - Chương 2
31 trang 234 0 0 -
Phương pháp và và ứng dụng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Phần 1 - TS. Nguyễn Hồng Phương
124 trang 219 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng quản lý kho hàng trên nền Web
61 trang 215 0 0 -
62 trang 209 2 0
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 9: Thiết kế giao diện
21 trang 189 0 0 -
Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin (chương 2-bài 2)
14 trang 183 0 0 -
Bài thuyết trình Logistic: Thực tế hệ thống thông tin logistic của Công ty Vinamilk
15 trang 166 0 0 -
65 trang 165 0 0