Chương trình quản lý ruột: Mô hình quản lý bệnh tiêu hóa mạn tính về rối loạn đại tiện sau phẫu thuật bệnh Hirschpsrung ở trẻ em đầu tiên tại Việt Nam
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 475.68 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát tính hiệu quả của chương trình quản lý ruột (CTQLR) trong việc cải thiện triệu chứng của trẻ em có biểu hiện rối loạn đại tiện (RLĐT) nặng và kéo dài sau phẫu thuật bệnh Hirschsprung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương trình quản lý ruột: Mô hình quản lý bệnh tiêu hóa mạn tính về rối loạn đại tiện sau phẫu thuật bệnh Hirschpsrung ở trẻ em đầu tiên tại Việt Nam HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ RUỘT: MÔ HÌNH QUẢN LÝ BỆNH TIÊU HÓA MẠN TÍNH VỀ RỐI LOẠN ĐẠI TIỆN SAU PHẪU THUẬT BỆNH HIRSCHPSRUNG Ở TRẺ EM ĐẦU TIÊN TẠI VIỆT NAM Trần Quốc Việt1, Nguyễn Minh Ngọc1, Lâm Thiên Kim1, Trần Thị Mi Na1, Mai Thị Trọn1, Trịnh Hữu Tùng1TÓM TẮT 7 Từ khoá: bệnh Hirschsprung, rối loạn đại Mục tiêu: khảo sát tính hiệu quả của chương tiện, trẻ em, chương trình quản lý ruột.trình quản lý ruột (CTQLR) trong việc cải thiệntriệu chứng của trẻ em có biểu hiện rối loạn đại SUMMARYtiện (RLĐT) nặng và kéo dài sau phẫu thuật bệnh BOWEL MANAGEMENT PROGRAM:Hirschsprung THE FIRST CHRONIC DIGESTIVE Phương pháp: mô tả cắt ngang loạt trường DISEASE MANAGEMENT MODEL OFhợp bệnh nhi bị RLĐT sau phẫu thuật bệnh DEFECATION DISORDERS AFTERHirschsprung được điều trị bằng CTQLR tại HIRSCHPSRUNG DISEASE INphòng thăm dò chức năng HMTT bệnh viện Nhi CHILDREN IN VIETNAMĐồng 2 từ 1/2020 đến 12/2022. Objective: to investigate the effectiveness of Kết quả: Có 36 trường hợp bệnh nhân bị bowel management program in improvingRLĐT nặng sau phẫu thuật bệnh Hirschsprung symptoms of children with severe and long-được đưa vào nghiên cứu: Tuổi trung bình: 5,4 ± lasting defecation disorders after surgery for3,9 năm. Tỷ lệ nam/ nữ: 25/11. Chương trình Hirschsprungs diseasequản lý ruột giúp làm giảm tỷ lệ tiêu bón từ Methods: a cross-sectional description of a33,3% tại thời điểm bắt dầu khảo sát và xuống series cases with defecation disorders aftercòn 16,7% tại thời điểm 06 tháng sau. Giảm tỷ lệ surgery for Hirschsprungs disease treated withsón phân tù 76,7% tại thời điểm bắt dầu khảo sát bowel management program at the anorectalvà xuống còn 23,5% tại thời điểm 06 tháng sau. function examination room of Childrens Kết luận: chương trình quản lý ruột giúp cải Hospital 2 from January 2020 to December 2022.thiện đáng kể triệu chứng trẻ em mắc bệnh Results: There were 36 cases of patientsRLĐT nặng và kéo dài sau phẫu thuật bệnh with severe defecation disorders after surgery forHirschsprung. Hirschsprungs disease included in the study: Average age: 5.4 ± 3.9 years. Male/female ratio: 11/25. The bowel management program helped reduce the rate of constipation from 33.3% at the1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 beginning of the survey to 16.7% 6 months later.Chịu trách nhiệm chính: Trần Quốc Việt Reduced fecal incontinence rate from 76.7% atĐT: 0909490527 the beginning of the survey and down to 23.5% 6Email: dr.tranquocviet@gmail.com months later.Ngày nhận bài: 01/4/2024 Conclusion: bowel management programNgày phản biện khoa học: 15/4/2024 helps significantly improve symptoms ofNgày duyệt bài: 24/4/202454 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024children with severe and persistent after surgery nghiên cứu này là đánh giá thực trạng triểnfor Hirschsprungs disease. khai CTQLR tại một trung tâm y tế chuyên Keywords: Hirschsprung disease, defecation sâu dành cho trẻ em. Chúng tôi đã tóm tắtdisorders, children, bowel management program. tính hiệu quả của CTQLR trong việc cải thiện triệu chứng của trẻ em có biểu hiệnI. ĐẶT VẤN ĐỀ RLĐT nặng và kéo dài sau phẫu thuật bệnh Trong dân số trẻ em, tỷ lệ tiêu bón thay Hirschsprung tại Bệnh viện Nhi Đồng 2.đổi từ 1 đến 30%; và tỷ lệ són phân thay đổitừ 1,6 đến 4,4% [1]. Đặc biệt ở những trẻ sau II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUphẫu thuật bệnh Hirschsprung, tỷ lệ RLĐT Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngangtrong y văn được báo cáo rất khác nhau và loạt trường hợp.thường tăng rất cao; dao động từ 10 – 90 % Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Từ[2]. Một số trường hợp bệnh nhi bị RLĐT tháng 2 năm 2023 đến tháng 10 năm 2023 tạinặng gây ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng Bệnh viện Nhi Đồng 2.cuộc sống của trẻ và cả gia đình: trẻ ngại tiếp Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhi bịxúc và không thích đến trường vì tâm lý RLĐT sau phẫu thuật bệnh Hirschsprungtránh xa đám đông do mặc cảm xấu hổ về được điều trị bằng CTQLR tại phòng thămtình trạng bệnh [3]. dò chức năng HMTT (đo HRAM) bệnh viện Hằng năm, Bệnh viện Nhi Đồng 2 phẫu Nhi Đồng 2 từ 1/2020 đến 12/2022.thuật hàng trăm trường hợp bệnh Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫuHirsch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương trình quản lý ruột: Mô hình quản lý bệnh tiêu hóa mạn tính về rối loạn đại tiện sau phẫu thuật bệnh Hirschpsrung ở trẻ em đầu tiên tại Việt Nam HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ RUỘT: MÔ HÌNH QUẢN LÝ BỆNH TIÊU HÓA MẠN TÍNH VỀ RỐI LOẠN ĐẠI TIỆN SAU PHẪU THUẬT BỆNH HIRSCHPSRUNG Ở TRẺ EM ĐẦU TIÊN TẠI VIỆT NAM Trần Quốc Việt1, Nguyễn Minh Ngọc1, Lâm Thiên Kim1, Trần Thị Mi Na1, Mai Thị Trọn1, Trịnh Hữu Tùng1TÓM TẮT 7 Từ khoá: bệnh Hirschsprung, rối loạn đại Mục tiêu: khảo sát tính hiệu quả của chương tiện, trẻ em, chương trình quản lý ruột.trình quản lý ruột (CTQLR) trong việc cải thiệntriệu chứng của trẻ em có biểu hiện rối loạn đại SUMMARYtiện (RLĐT) nặng và kéo dài sau phẫu thuật bệnh BOWEL MANAGEMENT PROGRAM:Hirschsprung THE FIRST CHRONIC DIGESTIVE Phương pháp: mô tả cắt ngang loạt trường DISEASE MANAGEMENT MODEL OFhợp bệnh nhi bị RLĐT sau phẫu thuật bệnh DEFECATION DISORDERS AFTERHirschsprung được điều trị bằng CTQLR tại HIRSCHPSRUNG DISEASE INphòng thăm dò chức năng HMTT bệnh viện Nhi CHILDREN IN VIETNAMĐồng 2 từ 1/2020 đến 12/2022. Objective: to investigate the effectiveness of Kết quả: Có 36 trường hợp bệnh nhân bị bowel management program in improvingRLĐT nặng sau phẫu thuật bệnh Hirschsprung symptoms of children with severe and long-được đưa vào nghiên cứu: Tuổi trung bình: 5,4 ± lasting defecation disorders after surgery for3,9 năm. Tỷ lệ nam/ nữ: 25/11. Chương trình Hirschsprungs diseasequản lý ruột giúp làm giảm tỷ lệ tiêu bón từ Methods: a cross-sectional description of a33,3% tại thời điểm bắt dầu khảo sát và xuống series cases with defecation disorders aftercòn 16,7% tại thời điểm 06 tháng sau. Giảm tỷ lệ surgery for Hirschsprungs disease treated withsón phân tù 76,7% tại thời điểm bắt dầu khảo sát bowel management program at the anorectalvà xuống còn 23,5% tại thời điểm 06 tháng sau. function examination room of Childrens Kết luận: chương trình quản lý ruột giúp cải Hospital 2 from January 2020 to December 2022.thiện đáng kể triệu chứng trẻ em mắc bệnh Results: There were 36 cases of patientsRLĐT nặng và kéo dài sau phẫu thuật bệnh with severe defecation disorders after surgery forHirschsprung. Hirschsprungs disease included in the study: Average age: 5.4 ± 3.9 years. Male/female ratio: 11/25. The bowel management program helped reduce the rate of constipation from 33.3% at the1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 beginning of the survey to 16.7% 6 months later.Chịu trách nhiệm chính: Trần Quốc Việt Reduced fecal incontinence rate from 76.7% atĐT: 0909490527 the beginning of the survey and down to 23.5% 6Email: dr.tranquocviet@gmail.com months later.Ngày nhận bài: 01/4/2024 Conclusion: bowel management programNgày phản biện khoa học: 15/4/2024 helps significantly improve symptoms ofNgày duyệt bài: 24/4/202454 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024children with severe and persistent after surgery nghiên cứu này là đánh giá thực trạng triểnfor Hirschsprungs disease. khai CTQLR tại một trung tâm y tế chuyên Keywords: Hirschsprung disease, defecation sâu dành cho trẻ em. Chúng tôi đã tóm tắtdisorders, children, bowel management program. tính hiệu quả của CTQLR trong việc cải thiện triệu chứng của trẻ em có biểu hiệnI. ĐẶT VẤN ĐỀ RLĐT nặng và kéo dài sau phẫu thuật bệnh Trong dân số trẻ em, tỷ lệ tiêu bón thay Hirschsprung tại Bệnh viện Nhi Đồng 2.đổi từ 1 đến 30%; và tỷ lệ són phân thay đổitừ 1,6 đến 4,4% [1]. Đặc biệt ở những trẻ sau II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUphẫu thuật bệnh Hirschsprung, tỷ lệ RLĐT Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngangtrong y văn được báo cáo rất khác nhau và loạt trường hợp.thường tăng rất cao; dao động từ 10 – 90 % Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Từ[2]. Một số trường hợp bệnh nhi bị RLĐT tháng 2 năm 2023 đến tháng 10 năm 2023 tạinặng gây ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng Bệnh viện Nhi Đồng 2.cuộc sống của trẻ và cả gia đình: trẻ ngại tiếp Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhi bịxúc và không thích đến trường vì tâm lý RLĐT sau phẫu thuật bệnh Hirschsprungtránh xa đám đông do mặc cảm xấu hổ về được điều trị bằng CTQLR tại phòng thămtình trạng bệnh [3]. dò chức năng HMTT (đo HRAM) bệnh viện Hằng năm, Bệnh viện Nhi Đồng 2 phẫu Nhi Đồng 2 từ 1/2020 đến 12/2022.thuật hàng trăm trường hợp bệnh Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫuHirsch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn đại tiện Chương trình quản lý ruột Chẩn đoán bệnh Hirschsprung Phẫu thuật bệnh HirschsprungTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0