![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Chương VIII SINH THÁI HỌC
Số trang: 90
Loại file: ppt
Dung lượng: 4.86 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sinh thái học là khoa học về quan hệ củasinh vật hoặc một nhóm sinh vật với môitrường xung quanh, hay là khoa học vềquan hệ qua lại giữa sinh vật và môi sinhcủa chúng (Odum, 1971) Sinh thái học được chia làm 2 lĩnh vực:- STH cá thể: nghiên cứu từng cá thể hay từng loàitrong một môi trường sống nhất định- STH quần thể: nghiên cứu tổng thể các mốiquan hệ giữa các loài khác nhau trong môt môitrường sống....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương VIII SINH THÁI HỌC Chương VIIISINH THÁI HỌC 1. KHÁI NIỆMSinh thái học là khoa họcc về quan hệ của sinh vật hoặc một nhóm sinh vật với môi trường xung quanh, hay là khoa học về quan hệ qua lại giữa sinh vật và môi sinh của chúng (Odum, 1971)Sinh thái học được phân chia thành 2 lĩnh vực:- STH cá thể: nghiên cứu từng cá thể hay từng loài trong một môi trường sống nhất định- STH quần thể: nghiên cứu tổng thể các mối quan hệ giữa các loài khác nhau trong môt môi trường sống. Sinh thái học được ứng dụng:- Nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng trên cả sự cải tạo các điều kiện sống của chúng.- Hạn chế và tiêu diệt các bệnh hại, bảo vệ sự sống cho vật nuôi cây trồng và sự sống của cả con người- Thuần hoá và di giống các loài sinh vật- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, duy trì đa dạng sinh học và phát triển tài nguyên cho sự khai thác bền vững- Bảo vệ và cải tạo môi trường sống cho con người và các loài sống tốt hơn. CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI- Các nhân tố vô sinh * Các nhân tố khí hậu + Ánh sáng + Nhiệt độ + Mưa và độ ẩm không khí * Các nhân tố thủy sinh * Các nhân tố thổ nhưỡng- Các nhân tố hữu sinh (kí sinh, ăn mồi, cộng sinh...).Các quy luật sinh thái:* Quy luật tác động cộng gộpCác nhân tố sinh thái không bao giờ tác động riêng lẻ mà luôn tác động kết hợp với nhau. Đối với một sinh vật, chịu sự tác động của các nhân tố sinh thái là sự tác động cộng gộp.* Quy luật chống chịuTất cả nhân tố sinh thái có một khoảng giá trị mà trong đó các quá trình sinh thái học diễn ra bình thường. Chỉ trong khoảng giá trị đó thì sự sống của một sinh vật hoặc sự xuất hiện cuả một quần xã mới diễn ra được.Có một giới hạn trên và một giới hạn dưới mà vượt khỏi đó thì sinh vật không thể tồn tại được. Trong khoảng chống chịu đó có một trị số tối ưu ứng với sự hoạt động tối đa cuả loài hoặc quần xã sinh vật.Khoảng chịu đựng đối với mỗi nhân tố thay đổi tùy loài. Nó xác định biên độ sinh thái học cuả loài. Biên độ dao động này càng rộng khi khoảng chịu đựng các nhân tố sinh thái cuả loài càng lớn. 2. SINH THÁI HỌC QUẦN THỂÐịnh nghĩaQuần thể sinh vật là một nhóm cá thể cuả cùng một loài sinh vật sống trong một khoảng không gian xác định. Thí dụ quần thể tràm ở rừng U Minh; quần thể Dơi Quạ ở Sóc Trăng.Quần thể chim cánh cụt Bắc cựcMật độ của quần thể:Là số lượng của các cá thể trên một đơn vị không gian (diện tích hoặc thể tích). Nó có khả năng thay đổi theo thời gian mà hình thành quần thể.VD: mật độ các loài thú có guốc trong một savane Châu Phi bằng sáu cá thể/km2;Phân loại mật độ :- Mật độ thä : là tỉ lệ giữa số lượng của tất cả cá thể (hay sinh khôi) với tổng diện tích- Mật độ sinh học : là tỉ lệ giữa số cá thể với diện tích thật sự sử dung âæåücVD: Việt Nam có mật đọ thä 1992 là 212 người/km2 và mật độ sinh thái là 1000 người/km2. Xác định số lượng cá thể của quần thể- Âãúm træûc tiãúp : aïp duûng âäúi våïi caïc âäüng váût låïn nhæ sæ tæí, linh dæång, haíi cáøu, coüp, beo,...- Phæång phaïp láúy máùu våïi caïc duûng cuû thêch håüp cho tæìng âäúi tæåüng sinh váût.- Phæång phaïp âaïnh dáúu vaì bàõt laûi âãø xaïc âënh säú læåüng N caï thãø cuía mäüt quáön thãø, ngæåìi ta bàõt vaì âaïnh dáúu T caï thãø räöi thaí chuïng. Mäüt thåìi gian sau, ngæåìi ta thæûc hiãûn mäüt âåüt bàõt næîa, âæåüc n caï thãø, trong âoï coï t caï thãø coï âaïnh dáúu (tæïc bë bàõt laûi láön hai). Do âoï æåïc læåüng cuía N seî laì : N = nT / t Thaình pháön tuäøi của quần thểThãø hiãûn âàûc tênh chung cuía biãún âäüng säú læåüng quáön thãø vç noï aính hæåíng âãún khaí nàng sinh saín hay sæû tæí vong cuía quáön thãø.Thaình pháön tuäøi thæåìng âæåüc biãøu diãùn bàòng thaïp tuäøi.Thaïp tuäøi âæåüc thaình láûp båíi sæû xãúp chäöng lãn nhau cuía caïc hçnh chæî nháût coï chiãöu daìi tè lãû våïi säú læåüng caï thãø trong mäùi læïa tuäøi. Caïc caï thãø âæûûc vaì caï thãø caïi âæåüc xãúp thaình 2 nhoïm riãng åí 2Hình tháp tuổi người ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương VIII SINH THÁI HỌC Chương VIIISINH THÁI HỌC 1. KHÁI NIỆMSinh thái học là khoa họcc về quan hệ của sinh vật hoặc một nhóm sinh vật với môi trường xung quanh, hay là khoa học về quan hệ qua lại giữa sinh vật và môi sinh của chúng (Odum, 1971)Sinh thái học được phân chia thành 2 lĩnh vực:- STH cá thể: nghiên cứu từng cá thể hay từng loài trong một môi trường sống nhất định- STH quần thể: nghiên cứu tổng thể các mối quan hệ giữa các loài khác nhau trong môt môi trường sống. Sinh thái học được ứng dụng:- Nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng trên cả sự cải tạo các điều kiện sống của chúng.- Hạn chế và tiêu diệt các bệnh hại, bảo vệ sự sống cho vật nuôi cây trồng và sự sống của cả con người- Thuần hoá và di giống các loài sinh vật- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, duy trì đa dạng sinh học và phát triển tài nguyên cho sự khai thác bền vững- Bảo vệ và cải tạo môi trường sống cho con người và các loài sống tốt hơn. CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI- Các nhân tố vô sinh * Các nhân tố khí hậu + Ánh sáng + Nhiệt độ + Mưa và độ ẩm không khí * Các nhân tố thủy sinh * Các nhân tố thổ nhưỡng- Các nhân tố hữu sinh (kí sinh, ăn mồi, cộng sinh...).Các quy luật sinh thái:* Quy luật tác động cộng gộpCác nhân tố sinh thái không bao giờ tác động riêng lẻ mà luôn tác động kết hợp với nhau. Đối với một sinh vật, chịu sự tác động của các nhân tố sinh thái là sự tác động cộng gộp.* Quy luật chống chịuTất cả nhân tố sinh thái có một khoảng giá trị mà trong đó các quá trình sinh thái học diễn ra bình thường. Chỉ trong khoảng giá trị đó thì sự sống của một sinh vật hoặc sự xuất hiện cuả một quần xã mới diễn ra được.Có một giới hạn trên và một giới hạn dưới mà vượt khỏi đó thì sinh vật không thể tồn tại được. Trong khoảng chống chịu đó có một trị số tối ưu ứng với sự hoạt động tối đa cuả loài hoặc quần xã sinh vật.Khoảng chịu đựng đối với mỗi nhân tố thay đổi tùy loài. Nó xác định biên độ sinh thái học cuả loài. Biên độ dao động này càng rộng khi khoảng chịu đựng các nhân tố sinh thái cuả loài càng lớn. 2. SINH THÁI HỌC QUẦN THỂÐịnh nghĩaQuần thể sinh vật là một nhóm cá thể cuả cùng một loài sinh vật sống trong một khoảng không gian xác định. Thí dụ quần thể tràm ở rừng U Minh; quần thể Dơi Quạ ở Sóc Trăng.Quần thể chim cánh cụt Bắc cựcMật độ của quần thể:Là số lượng của các cá thể trên một đơn vị không gian (diện tích hoặc thể tích). Nó có khả năng thay đổi theo thời gian mà hình thành quần thể.VD: mật độ các loài thú có guốc trong một savane Châu Phi bằng sáu cá thể/km2;Phân loại mật độ :- Mật độ thä : là tỉ lệ giữa số lượng của tất cả cá thể (hay sinh khôi) với tổng diện tích- Mật độ sinh học : là tỉ lệ giữa số cá thể với diện tích thật sự sử dung âæåücVD: Việt Nam có mật đọ thä 1992 là 212 người/km2 và mật độ sinh thái là 1000 người/km2. Xác định số lượng cá thể của quần thể- Âãúm træûc tiãúp : aïp duûng âäúi våïi caïc âäüng váût låïn nhæ sæ tæí, linh dæång, haíi cáøu, coüp, beo,...- Phæång phaïp láúy máùu våïi caïc duûng cuû thêch håüp cho tæìng âäúi tæåüng sinh váût.- Phæång phaïp âaïnh dáúu vaì bàõt laûi âãø xaïc âënh säú læåüng N caï thãø cuía mäüt quáön thãø, ngæåìi ta bàõt vaì âaïnh dáúu T caï thãø räöi thaí chuïng. Mäüt thåìi gian sau, ngæåìi ta thæûc hiãûn mäüt âåüt bàõt næîa, âæåüc n caï thãø, trong âoï coï t caï thãø coï âaïnh dáúu (tæïc bë bàõt laûi láön hai). Do âoï æåïc læåüng cuía N seî laì : N = nT / t Thaình pháön tuäøi của quần thểThãø hiãûn âàûc tênh chung cuía biãún âäüng säú læåüng quáön thãø vç noï aính hæåíng âãún khaí nàng sinh saín hay sæû tæí vong cuía quáön thãø.Thaình pháön tuäøi thæåìng âæåüc biãøu diãùn bàòng thaïp tuäøi.Thaïp tuäøi âæåüc thaình láûp båíi sæû xãúp chäöng lãn nhau cuía caïc hçnh chæî nháût coï chiãöu daìi tè lãû våïi säú læåüng caï thãø trong mäùi læïa tuäøi. Caïc caï thãø âæûûc vaì caï thãø caïi âæåüc xãúp thaình 2 nhoïm riãng åí 2Hình tháp tuổi người ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bảo vệ môi trường biển nhân tố khí hậu nhân tố vô sinh nhân tố hữu sinh quy luật ssinh thái sinh thái học quần thểTài liệu liên quan:
-
Môi trường trong địa lý học: Phần 1
175 trang 111 0 0 -
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp bảo vệ môi trường biển: Phần 1
154 trang 100 0 0 -
Công nghệ bê tông cho các công trình biển: Phần 2
126 trang 96 0 0 -
60 trang 55 0 0
-
Phát triển ngành khai thác thủy sản tỉnh Quảng Trị
13 trang 47 0 0 -
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp bảo vệ môi trường biển: Phần 2
216 trang 45 0 0 -
Những điều cần chú ý dành cho ngư dân đánh bắt xa bờ: Phần 2
115 trang 44 0 0 -
18 trang 43 0 0
-
Đề cương ôn tập môn Thủy văn và phòng chống thiên tai
40 trang 41 0 0 -
Đánh giá sức chịu tải môi trường của khu du lịch biển Sầm Sơn và những khuyến nghị về chính sách
8 trang 40 0 0