CHƯƠNG VIII: XML
Số trang: 71
Loại file: ppt
Dung lượng: 882.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
XML là viết tắt cho chữ eXtensible Markup Language.XML là ngôn ngữ đánh dấu tương đối là mới, được phát triển từ một ngôn ngữ đánh dấu Standard Generalized Markup Language (SGML).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG VIII: XMLCHƯƠNGVIII: XMLLý thuyết 3 tiếtThực hành 6 tiếtCƠ BẢN VỀ XML Giới thiệu XML Cấu trúc của tài liệu XMLGiới thiệu XML XML là viết tắt cho chữ eXtensible Markup Language. XML là ngôn ngữ đánh dấu tương đối là mới, được phát triển từ một ngôn ngữ đánh dấu Standard Generalized Markup Language (SGML).Cấu trúc của tài liệu XML Gồm nhiều phần tử (element), mỗi thành phần được bắt đầu với một thẻ bắt đầu (start-tag) và một thẻ kết thúc (end-tag). Giữa start-tag và end-tag là nội dung của phần tử này . Nội dung có thể bao gồm dữ liệu văn bản hay có thể là một phần tử khác.Cấu trúc của tài liệu XML (Vd) F10 Shimano 47.76 Cấu trúc của tài liệu XML (tt) Một tài liệu XML không có tồn tại một thẻ nào không đúng quy định . Khi xây dựng tài liệu XML cần phải tuân thủ theo một số quy luật nào đó, nếu tuân thủ đúng quy luật thì được gọi là well-formed. Một tài liệu XML well-formed chưa chắc là một tài liệu hợp lệ, nó chỉ được xem là hợp lệ nếu đảm bảo những quy tắc trong tài liệu Document Type Definition (DTD) hay giản đồ (schema)Một tài liệu XML well-formed Phải có một root Element duy nhất, gọi là Document Element. Mỗi tag mở phải có một tag đóng tương ứng. Tags trong XML thì case sensitive ( phân biệt chữ hoa chữ thường). Mỗi child Element phải nằm trong Element cha . Giá trị thuộc tính trong XML phải được bao trong một cặp ngoặc kép hay một cặp ngoặc kép .Processing Instructions và Comments Processing Instructions (chỉ thị về cách chế biến) nằm trong cặp tag . Mặc dù một tài liệu XML well-formed không cần có một Processing Instruction, nhưng thông thường ta sẽ để ở hàng đầu tài liệu, được gọi là prologueProcessing Instructions và Comments 2002-6-14 Helen Mooney 1 2 Processing Instructions và Comments Có một loại Processing Instruction khác cũng khá thông dụng là cho biết tên stylesheet của XML này Namespace Cho ta cách dùng một Elemet để nói đến hai dữ liệu khác nhau trong cùng một tài liệu XML.Namespace 2001-01-01 Mr. Graeme Malcolm Treasure Island Robert Louis Stevenson Namespace Để tránh sự nhầm lẫn, bạn có thể sử dụng Namespace để nói rõ tên Element ấy thuộc về URI (Univeral Resource Identifier) nào . Một URI có thể là một URL hay một chỗ nào định nghĩa nó. Khai báo một Namespace trong một Element bằng cách dùng Attribute xmlns để khai báo một default namespace .Name space Đây là một thư viện sách có phần tử gốc là XMLName space Không gian tên dcs được tạo ra cho thư viện như sauXMLName space Áp dụng không gian tên dcs cho tất cả các thẻ nào trong tài liệu mà ta muốn dùng chúng duy nhất và đọc quyền về dcsXMLNamespace 2001-01-01 Mr. Graeme Malcolm XÂY DỰNG TÀI LIỆU XML Document Type Define (DTD) XML schemaDocument Type Define (DTD) DTD là một bộ những qui tắc cú pháp cho nhãn. Nó cho bạn biết những nhãn nào bạn có thể sử dụng trong một tài liệu, chúng nên được xếp theo thứ tự nào, những nhãn nào có thể xuất hiện bên trong các nhãn khác, những nhãn nào có các thuộc tính,... Một DTD có thề là một bộ phận của một tài liệu XML, nhưng thường nó là một tài liệu riêng biệt hoặc một loại các tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG VIII: XMLCHƯƠNGVIII: XMLLý thuyết 3 tiếtThực hành 6 tiếtCƠ BẢN VỀ XML Giới thiệu XML Cấu trúc của tài liệu XMLGiới thiệu XML XML là viết tắt cho chữ eXtensible Markup Language. XML là ngôn ngữ đánh dấu tương đối là mới, được phát triển từ một ngôn ngữ đánh dấu Standard Generalized Markup Language (SGML).Cấu trúc của tài liệu XML Gồm nhiều phần tử (element), mỗi thành phần được bắt đầu với một thẻ bắt đầu (start-tag) và một thẻ kết thúc (end-tag). Giữa start-tag và end-tag là nội dung của phần tử này . Nội dung có thể bao gồm dữ liệu văn bản hay có thể là một phần tử khác.Cấu trúc của tài liệu XML (Vd) F10 Shimano 47.76 Cấu trúc của tài liệu XML (tt) Một tài liệu XML không có tồn tại một thẻ nào không đúng quy định . Khi xây dựng tài liệu XML cần phải tuân thủ theo một số quy luật nào đó, nếu tuân thủ đúng quy luật thì được gọi là well-formed. Một tài liệu XML well-formed chưa chắc là một tài liệu hợp lệ, nó chỉ được xem là hợp lệ nếu đảm bảo những quy tắc trong tài liệu Document Type Definition (DTD) hay giản đồ (schema)Một tài liệu XML well-formed Phải có một root Element duy nhất, gọi là Document Element. Mỗi tag mở phải có một tag đóng tương ứng. Tags trong XML thì case sensitive ( phân biệt chữ hoa chữ thường). Mỗi child Element phải nằm trong Element cha . Giá trị thuộc tính trong XML phải được bao trong một cặp ngoặc kép hay một cặp ngoặc kép .Processing Instructions và Comments Processing Instructions (chỉ thị về cách chế biến) nằm trong cặp tag . Mặc dù một tài liệu XML well-formed không cần có một Processing Instruction, nhưng thông thường ta sẽ để ở hàng đầu tài liệu, được gọi là prologueProcessing Instructions và Comments 2002-6-14 Helen Mooney 1 2 Processing Instructions và Comments Có một loại Processing Instruction khác cũng khá thông dụng là cho biết tên stylesheet của XML này Namespace Cho ta cách dùng một Elemet để nói đến hai dữ liệu khác nhau trong cùng một tài liệu XML.Namespace 2001-01-01 Mr. Graeme Malcolm Treasure Island Robert Louis Stevenson Namespace Để tránh sự nhầm lẫn, bạn có thể sử dụng Namespace để nói rõ tên Element ấy thuộc về URI (Univeral Resource Identifier) nào . Một URI có thể là một URL hay một chỗ nào định nghĩa nó. Khai báo một Namespace trong một Element bằng cách dùng Attribute xmlns để khai báo một default namespace .Name space Đây là một thư viện sách có phần tử gốc là XMLName space Không gian tên dcs được tạo ra cho thư viện như sauXMLName space Áp dụng không gian tên dcs cho tất cả các thẻ nào trong tài liệu mà ta muốn dùng chúng duy nhất và đọc quyền về dcsXMLNamespace 2001-01-01 Mr. Graeme Malcolm XÂY DỰNG TÀI LIỆU XML Document Type Define (DTD) XML schemaDocument Type Define (DTD) DTD là một bộ những qui tắc cú pháp cho nhãn. Nó cho bạn biết những nhãn nào bạn có thể sử dụng trong một tài liệu, chúng nên được xếp theo thứ tự nào, những nhãn nào có thể xuất hiện bên trong các nhãn khác, những nhãn nào có các thuộc tính,... Một DTD có thề là một bộ phận của một tài liệu XML, nhưng thường nó là một tài liệu riêng biệt hoặc một loại các tài liệu.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cấu trúc XML lập trình XML hướng dẫn lập trình XML tài liệu lập trình XML kinh nghiệm lập trình XML lập trình XMLGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phát triển Java 2.0: Phân tích dữ liệu lớn bằng MapReduce của Hadoop
12 trang 72 0 0 -
Sử dụng các công cụ IBM Cognos với DB2 để phát triển các báo cáo Kinh doanh thông minh
35 trang 50 0 0 -
Di chuyển ứng dụng PHP từ MySQL sang DB2 Phần 4: Triển khai ứng dụng của bạn
20 trang 43 0 0 -
Web technologies and e-services: Lecture 8 - Dr. Thanh Chung Dao
61 trang 36 0 0 -
Tạo động các tài liệu PDF từ ứng dụng Java
11 trang 32 0 0 -
Xây dựng các ứng dụng BPM bằng FileNet, Phần 1
14 trang 30 0 0 -
A Semantic Web Primer - Chapter 3
48 trang 29 0 0 -
Hello World: Bộ kiểm thử hiệu năng Rational
36 trang 28 0 0 -
Cài đặt IBM Rational Team Concert Express-C
11 trang 28 0 0 -
16 trang 27 0 0