Danh mục

Chuyên đề 1: Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học.

Số trang: 3      Loại file: doc      Dung lượng: 53.00 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cationbằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợpchất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề 1: Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học.Chuyên đề 1: Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tốhóa học, liên kết hóa học. Câu 1. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 17. B. 15. C. 23. D. 18. Câu 2. Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cationbằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợpchất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là A. NaF. B. AlN. C. MgO. D.LiF. Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của mộtnguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử củanguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26). A. Al và P. B. Fe và Cl. C. Al và Cl D. Navà Cl. 63 65 Câu 4. Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu và 29 Cu . Nguyên tửkhối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của 65đồng vị 29 Cu là A. 73%. B. 54%. C. 50. D.27%. Câu 5. Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6là: A. K+, Cl-, Ar. B. Na+, F-, Ne C. Na+, Cl-, Ar. D.Li+, F-, Ne. Câu 6. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y cósố thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y cósố thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y cósố thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có sốthứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). Câu 7. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàncác nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc. A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIA. Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p.Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có mộtelectron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2.Nguyên tố X, Y lần lượt là A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và kim loại. C.Phi kim và kim loại. D. kim loại và khí hiếm. Câu 9. Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chínhnhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì. A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. Câu 10. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âmđiện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự. A. R < M < X < Y. B. M < X < R < Y. C. Y < M < X < R. D. M< X < Y < R. Câu 11. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứtự tăng dần từ trái sang phải là A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F,O, Li, Na. Câu 12. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãygồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ tráisang phải là: A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N,Si, Mg, K. Câu 13. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sangphải là: A. P, N, O, F. B. P, N, F, O. C. N, P, F, O. D. N,P, O, F. Câu 14. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3.Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tốR là A. As. B. S. C. N. D. P. Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4.Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phầntrăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D.60,00%. Câu 16. Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là A. NH4Cl B. HCl. ...

Tài liệu được xem nhiều: