Danh mục

Chuyên đề 1: Peptit - Phương pháp mới giải bài toán peptit

Số trang: 35      Loại file: pdf      Dung lượng: 9.14 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chuyên đề 1: Peptit - Phương pháp mới giải bài toán peptit sẽ giúp các bạn khắc phục được các khó khăn và tự tin xử lý các câu hỏi liên quan đến peptit. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề 1: Peptit - Phương pháp mới giải bài toán peptitChuyên đề: Peptit – Phương pháp mới giải bài toán peptitPeptit là chuyên đề khá mới ở bậc phổ thông, đặc biệt là đề thi tuyển sinh những năm gần đây liên tục xuấthiện các câu hỏi của peptit rất hay, khó và mới lạ. Nếu không hiểu sâu sắc về bản chất và vận dụng linh hoạtcác phương pháp với nhau thì rất khó để giải quyết được.Chuyên đề về “Peptit – phương pháp mới giải bài toán peptit” sẽ giúp các bạn khắc phục được các khó khăntrên và tự tin khi xử lí các câu hỏi liên quan đến peptit.A. PEPTIT:I. NỘI DUNG LÝ THUYẾT:1. Khái niệm, phân loại:a) Khái niệm:- Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị  - amino axit được gọi là liên kết peptit.- Vậy peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc  - amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.- Peptit có vai trò quan trọng trong sự sống : Một số peptit là hocmon điều hòa nội tiết, một số peptit làkháng sinh của vi sinh vật, polipeptit là cơ sở tạo nên protein.b) Phân loại: Các peptit được chia làm 2 loại :- Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc  - amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit,...đecapeptit.- Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc  - amino axit. Popipeptit là cơ sở tạo nên protein.2. Cấu tạo, đồng phân, danh pháp:a) Cấu tạo:- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc  - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhấtđịnh : amino axit đầu N còn nhóm –NH2, amino axit đầu C còn nhóm –COOH.b) Đồng phân, danh pháp:- Mỗi phân tử peptit gồm một số xác định các gốc  - amino axit liên kết với nhau theo một trật tự nghiêmngặt. Việc thay đổi trật tự đó sẽ dẫn tới các peptit đồng phân.- Nếu phân tử peptit chứa n gốc  - amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n !- Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các  - amino axit bắt đầu từ đầu N,rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).Trang 1Chuyên đề: Peptit – Phương pháp mới giải bài toán peptit3. Tính chất hóa học:a) Tính chất vật lí: Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.b) Tính chất hóa học: Do peptit có chứa các liên kết peptit nên nó có hai phản ứng điển hình là phản ứngthủy phân và phản ứng màu biure. Phản ứng màu biure:- Phản ứng với Cu(OH)2 : tạo phức màu tím- Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng này. Vì vậy có thể phân biệt giữa đipeptit vớipeptit có 2 liên kết trở lên. Phản ứng thủy phân:- Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm, sẽ thu được dung dịch không còn phản ứng màu biurelà do peptit đã bị thủy phân thành hỗn hợp các - amino axit .II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM:■ Dạng 1: Xác định loại peptit dựa vào phân tử khối- Khi hình thành một liên kết peptit giữa 2 phân tử -amino axit thì sẽ có 1 phân tử nước bị tách bỏ. Giả sửpeptit Xn mạch hở được tạo thành từ n gốc -amino axit, ta có phương trình tổng quát sau: Xn + (n – 1)H2O (phản ứng trùng ngưng)n -aminoaxit + Ví dụ như phản ứng tạo tripeptit có chứa 3 gốc -amino axit: 3-aminoaxit  X3 + 2H2O- Từ phương trình tổng quát trên ta thiết lập được hệ thức liên quan đến khối lượng phân tử của peptit:n.M a.a  M X n  (n –1).18 (áp dụng bảo toàn khối lượng)- Ngoài ra việc ghi nhớ tên gọi, công thức và phân tử khối của các -amino axit là rất quan trọng trong quátrình tính toán.TênKíCông thứcTên thay thếTên bán hệ thốngPTKthườnghiệuH2N–CH2 –COOHAxit aminoetanoicGlyxinGly75Axit - aminoaxeticH2N–CH–COOHAxitAxitAlaninAla89CH32 - aminopropanoic- aminopropionicCH3–CH–CH–COOHAxit - 2 amino -3 Axit  ValinVal117CH3 NH2metylbutanoicaminoisovalericAxit  - amino -CH2 CH COOHHOAxit - 2 - amino -3(4 TyrosinTyr181(p- hiđroxiphenyl)NH2hiđroxiphenyl)propanoicpropionicHOOC–(CH2)2–CH–COOHAxitAxitAxitGlu147NH22 - aminopentanđioic- aminopentanđioic glutamicH2N–(CH2)4–CH–COOHAxitAxitLysinLys146NH22,6 - điaminohexanoic,  - điaminocaproicTrang 2Chuyên đề: Peptit – Phương pháp mới giải bài toán peptit Các ví dụ minh họa:Ví dụ 1: Tính phân tử khối của các peptit mạch hở sau:a. Gly-Glyb. Ala-Ala-Gly-Alac. Val-Glu-GlyHướng dẫn giải- Áp dụng công thức: M X  n.M a.a  (n –1).18 vào bài ví dụ này như sau:a. Đipeptit được tạo từ 2 gốc Gly có: M  2.75  (2  1).18  132b. Tetrapeptit được tạo từ 1 gốc Gly và 3 gốc Ala có: M  1.75  3.89  (4 1).18  288c. Tripeptit được tạo từ 1 gốc Val, 3 gốc Glu và 1 gốc Gly có: M  1.117  1.147  1.75  (3 1).18  303Ví dụ 2: Cho một X peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvC. Peptit X thuộcloạiA. tripetit.B. đipetit.C. tetrapeptit.D. pentapepit.Hướng dẫn giải- Phương trình phản ứng:nGly  X + (n – 1)H2O- Ta có: n.M Gly  M X n  (n –1).18  75n  189  (n  1).18  n  3 . Vậy X thuộc loại tripeptit .Ví dụ 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi x gốc alanin và y gốc glyxin có khố ...

Tài liệu được xem nhiều: