CHUYÊN ĐỀ 12: BÀI TOÁN HỖN HỢP MUỐI
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 270.92 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu chuyên đề 12: bài toán hỗn hợp muối, tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ 12: BÀI TOÁN HỖN HỢP MUỐI CHUYÊN ĐỀ 12: BÀI TOÁN HỖN HỢP MUỐICác bài toán vận dụng số mol trung bình và xác định khoảng số mol củachất.1/ Đối với chất khí. (hỗn hợp gồm có 2 khí)Khối lượng trung bình của 1 lit hỗn hợp khí ở đktc: MTB = M1V M 21V2 22 , 4VKhối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí ở đktc: MTB = M1V1 M 2V2 V MTB = M1n1 M 2 ( n n1 )Hoặc: (n là tổng số mol khí trong hỗn hợp) n MTB = M1 x1 M 2 (1 x1 )Hoặc: (x1là % của khí thứ nhất) 1Hoặc: MTB = dhh/khí x . Mx MTB của hh = m hh2/ Đối với chất rắn, lỏng. nh hTính chất 1: MTB của hh có giá trị phụ thuộc vào thành phần về lượng các chất thànhphần trong hỗn hợp.Tính chất 2: MTB của hh luôn nằm trong khoảng khối lượng mol phân tử của các chấtthành phần nhỏ nhất và lớn nhất. Mmin < nhh < MmaxTính chất 3: Hỗn hợp 2 chất A, B có MA < MB và có thành phần % theo số mol làa(%) và b(%)Thì khoảng xác định số mol của hỗn hợp là. < < nhh mB mA MB MAGiả sử A hoặc B có % = 100% và chất kia có % = 0 hoặc ngược lại.Lưu ý:- Với bài toán hỗn hợp 2 chất A, B (chưa biết số mol) cùng tác dụng với 1hoặc cả 2 chất X, Y (đã biết số mol). Để biết sau phản ứng đã hết A, B hayX, Y chưa. Có thể giả thiết hỗn hợp A, B chỉ chứa 1 chất A hoặc B - Với MA < MB nếu hỗn hợp chỉ chứa A thì: nA = > nhh = m hh mhh MA M hhNhư vậy nếu X, Y tác dụng với A mà còn dư, thì X, Y sẽ có dư để tác dụnghết với hỗn hợp A, B - Với MA < MB, nếu hỗn hợp chỉ chứa B thì: nB = < nhh = m hh mhh MB M hhNhư vậy nếu X, Y tác dụng chưa đủ với B thì cũng không đủ để tác dụng hếtvới hỗn hợp A, B.Nghĩa là sau phản ứng X, Y hết, còn A, B dư. TOÁN HỖN HỢP MUỐI CACBONATBài 1: Cho 5,68g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 hoà tan vào dung dịchHCl dư, khí CO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 50ml dung dịchBa(OH)2 0,9M tạo ra 5,91g kết tủa. Tính khối lượng và thành phần % theokhối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.Đáp số: mMgCO 3 = 1,68g và m CaCO 3 = 4gBài 2: Hoà tan hoàn toàn 27,4g hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 (M là kimloại kiềm) bằng 500ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lit khí CO2(đktc). Để trung hoà axit dư phải dùng 50ml dung dịch NaOH 2M.a/ Xác định 2 muối ban đầu.b/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.Đáp số:a/ M là Na ---> 2 muối đó là Na2CO3 và NaHCO3b/ %Na2CO3 = 38,6% và %NaHCO3Bài 3: Hoà tan 8g hỗn hợp A gồm K2CO3 và MgCO3 vào dung dịch H2SO4dư, khí sinh ra được sục vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m(g)kết tủa.Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A để m đạt giátrị cực tiểu(nhỏ nhất) và cực đại(lớn nhất).Đáp số: - Khối lượng kết tủa là cực tiểu(nhỏ nhất) khi CO2 là cực đại. Tức là %K2CO3 = 0% và %MgCO3 = 100%. - Khối lượng kết tủa là cực đại(lớn nhất) khi nCO2 = nBa(OH)2 = 0,06 mol. Tức là %K2CO3 = 94,76% và %MgCO3 = 5,24%.Bài 4: Cho 4,2g muối cacbonat của kim loại hoá trị II. Hoà tan vào dungdịch HCl dư, thì có khí thoát ra. Toàn bộ lượng khí được hấp thụ vào 100mldung dịch Ba(OH)2 0,46M thu được 8,274g kết tủa. Tìm công thức của muốivà kim loại hoá trị II.Đáp số: - TH1 khi Ba(OH)2 dư, thì công thức của muối là: CaCO3 và kim loại hoá trị II là Ca. - TH2 khi Ba(OH)2 thiếu, thì công thức của muối là MgCO3 và kim loại hoá trị II là Mg.Bài 5: Hoà tan hết 4,52g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, Bkế tiếp nhâu trong phân nhóm chính nhóm II bằng 200ml dung dịch HCl0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lit khí D (đktc).a/ Xác định 2 kim loại A, B.b/ Tính tổng khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch C.c/ Toàn bộ lượng khí D thu được ở trên được hấp thụ hoàn toàn bởi 200mldung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 để: - Thu được 1,97g kết tủa. - Thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất.Đáp số:a/ 2 kim loại là Mg và Cab/ mmuối = 5,07gc/ - TH1: 0,15M - TH2: khi kết tủa thu được lơn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ 12: BÀI TOÁN HỖN HỢP MUỐI CHUYÊN ĐỀ 12: BÀI TOÁN HỖN HỢP MUỐICác bài toán vận dụng số mol trung bình và xác định khoảng số mol củachất.1/ Đối với chất khí. (hỗn hợp gồm có 2 khí)Khối lượng trung bình của 1 lit hỗn hợp khí ở đktc: MTB = M1V M 21V2 22 , 4VKhối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí ở đktc: MTB = M1V1 M 2V2 V MTB = M1n1 M 2 ( n n1 )Hoặc: (n là tổng số mol khí trong hỗn hợp) n MTB = M1 x1 M 2 (1 x1 )Hoặc: (x1là % của khí thứ nhất) 1Hoặc: MTB = dhh/khí x . Mx MTB của hh = m hh2/ Đối với chất rắn, lỏng. nh hTính chất 1: MTB của hh có giá trị phụ thuộc vào thành phần về lượng các chất thànhphần trong hỗn hợp.Tính chất 2: MTB của hh luôn nằm trong khoảng khối lượng mol phân tử của các chấtthành phần nhỏ nhất và lớn nhất. Mmin < nhh < MmaxTính chất 3: Hỗn hợp 2 chất A, B có MA < MB và có thành phần % theo số mol làa(%) và b(%)Thì khoảng xác định số mol của hỗn hợp là. < < nhh mB mA MB MAGiả sử A hoặc B có % = 100% và chất kia có % = 0 hoặc ngược lại.Lưu ý:- Với bài toán hỗn hợp 2 chất A, B (chưa biết số mol) cùng tác dụng với 1hoặc cả 2 chất X, Y (đã biết số mol). Để biết sau phản ứng đã hết A, B hayX, Y chưa. Có thể giả thiết hỗn hợp A, B chỉ chứa 1 chất A hoặc B - Với MA < MB nếu hỗn hợp chỉ chứa A thì: nA = > nhh = m hh mhh MA M hhNhư vậy nếu X, Y tác dụng với A mà còn dư, thì X, Y sẽ có dư để tác dụnghết với hỗn hợp A, B - Với MA < MB, nếu hỗn hợp chỉ chứa B thì: nB = < nhh = m hh mhh MB M hhNhư vậy nếu X, Y tác dụng chưa đủ với B thì cũng không đủ để tác dụng hếtvới hỗn hợp A, B.Nghĩa là sau phản ứng X, Y hết, còn A, B dư. TOÁN HỖN HỢP MUỐI CACBONATBài 1: Cho 5,68g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 hoà tan vào dung dịchHCl dư, khí CO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 50ml dung dịchBa(OH)2 0,9M tạo ra 5,91g kết tủa. Tính khối lượng và thành phần % theokhối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.Đáp số: mMgCO 3 = 1,68g và m CaCO 3 = 4gBài 2: Hoà tan hoàn toàn 27,4g hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 (M là kimloại kiềm) bằng 500ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lit khí CO2(đktc). Để trung hoà axit dư phải dùng 50ml dung dịch NaOH 2M.a/ Xác định 2 muối ban đầu.b/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.Đáp số:a/ M là Na ---> 2 muối đó là Na2CO3 và NaHCO3b/ %Na2CO3 = 38,6% và %NaHCO3Bài 3: Hoà tan 8g hỗn hợp A gồm K2CO3 và MgCO3 vào dung dịch H2SO4dư, khí sinh ra được sục vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m(g)kết tủa.Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A để m đạt giátrị cực tiểu(nhỏ nhất) và cực đại(lớn nhất).Đáp số: - Khối lượng kết tủa là cực tiểu(nhỏ nhất) khi CO2 là cực đại. Tức là %K2CO3 = 0% và %MgCO3 = 100%. - Khối lượng kết tủa là cực đại(lớn nhất) khi nCO2 = nBa(OH)2 = 0,06 mol. Tức là %K2CO3 = 94,76% và %MgCO3 = 5,24%.Bài 4: Cho 4,2g muối cacbonat của kim loại hoá trị II. Hoà tan vào dungdịch HCl dư, thì có khí thoát ra. Toàn bộ lượng khí được hấp thụ vào 100mldung dịch Ba(OH)2 0,46M thu được 8,274g kết tủa. Tìm công thức của muốivà kim loại hoá trị II.Đáp số: - TH1 khi Ba(OH)2 dư, thì công thức của muối là: CaCO3 và kim loại hoá trị II là Ca. - TH2 khi Ba(OH)2 thiếu, thì công thức của muối là MgCO3 và kim loại hoá trị II là Mg.Bài 5: Hoà tan hết 4,52g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, Bkế tiếp nhâu trong phân nhóm chính nhóm II bằng 200ml dung dịch HCl0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lit khí D (đktc).a/ Xác định 2 kim loại A, B.b/ Tính tổng khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch C.c/ Toàn bộ lượng khí D thu được ở trên được hấp thụ hoàn toàn bởi 200mldung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 để: - Thu được 1,97g kết tủa. - Thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất.Đáp số:a/ 2 kim loại là Mg và Cab/ mmuối = 5,07gc/ - TH1: 0,15M - TH2: khi kết tủa thu được lơn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 70 1 0 -
2 trang 50 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 48 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 44 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 43 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 40 0 0 -
13 trang 38 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 36 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 35 0 0