CHUYÊN ĐỀ 5: S Tài liệu toán học, cách giải bài tập toán, phương pháp học toán, bài tập toán học, cách giải nhanh toán
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 223.00 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Số chính phương: số bằng bình phương của một số khácVí dụ:4 = 22; 9 = 32A = 4n2 + 4n + 1 = (2n + 1)2 = B2+ Số chính phương không tận cùng bởi các chữ số: 2, 3, 7, 8+ Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4, chia hết cho 3 thì chia hết cho 9,chiahết cho 5 thì chia hết cho 25, chia hết cho 23 thì chia hết cho 24,…
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ 5: S Tài liệu toán học, cách giải bài tập toán, phương pháp học toán, bài tập toán học, cách giải nhanh toán CHUYÊN ĐỀ 5: SỐ CHÍNH PHƯƠNGI. Số chính phương:A. Một số kiến thức:Số chính phương: số bằng bình phương của một số khácVí dụ:4 = 22 ; 9 = 3 2A = 4n2 + 4n + 1 = (2n + 1)2 = B2+ Số chính phương không tận cùng bởi các chữ số: 2, 3, 7, 8+ Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4, chia hết cho 3 thì chia hết cho 9,chiahết cho 5 thì chia hết cho 25, chia hết cho 23 thì chia hết cho 24,…+ Số 11...1 { = a thì 99...9 n { = 9a n 9a + 1 = 99...9 { + 1 = 10n nB. Một số bài toán:1. Bài 1:Chứng minh rằng: Một số chính phương chia cho 3, cho 4 chỉ có thể dư 0 hoặc 1GiảiGọi A = n2 (n N)a) xét n = 3k (k N) A = 9k2 nên chia hết cho 3n = 3k 1 (k N) A = 9k2 6k + 1, chia cho 3 dư 1Vậy: số chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc 1b) n = 2k (k N) thì A = 4k2 chia hết cho 4n = 2k +1 (k N) thì A = 4k2 + 4k + 1 chia cho 4 dư 1Vậy: số chính phương chia cho 4 dư 0 hoặc 1Chú ý: + Số chính phương chẵn thì chia hết cho 4 + Số chính phương lẻ thì chia cho 4 thì dư 1( Chia 8 củng dư 1)2. Bài 2: Số nào trong các số sau là số chính phươnga) M = 19922 + 19932 + 19942b) N = 19922 + 19932 + 19942 + 19952c) P = 1 + 9100 + 94100 + 1994100d) Q = 12 + 22 + ...+ 1002e) R = 13 + 23 + ... + 1003Giảia) các số 19932, 19942 chia cho 3 dư 1, còn 19922 chia hết cho 3 M chia cho 3 dư 2 dođó M không là số chính phươngb) N = 19922 + 19932 + 19942 + 19952 gồm tổng hai số chính phương chẵn chia hết cho4, và hai số chính phương lẻ nên chia 4 dư 2 suy ra N không là số chính phươngc) P = 1 + 9100 + 94100 + 1994100 chia 4 dư 2 nên không là số chính phươngd) Q = 12 + 22 + ...+ 1002Số Q gồm 50 số chính phương chẵn chia hết cho 4, 50 số chính phương lẻ, mỗi số chia4 dư 1 nên tổng 50 số lẻ đó chia 4 thì dư 2 do đó Q chia 4 thì dư 2 nên Q không là sốchính phươnge) R = 13 + 23 + ... + 1003 k(k + 1) k(k - 1)Gọi Ak = 1 + 2 +... + k = , Ak – 1 = 1 + 2 +... + k = 2 2Ta có: Ak2 – Ak -12 = k3 khi đó:13 = A1223 = A22 – A12.....................n3 = An2 = An - 12Cộng vế theo vế các đẳng thức trên ta có: 2 2 n(n + 1) � � � 100(100 + 1) � = ( 50.101) là số chính phương 213 + 23 + ... +n3 = An2 = � � =� � � 2 � � 2 �3. Bài 3:CMR: Với mọi n ∈ N thì các số sau là số chính phương.a) A = (10n +10n-1 +...+.10 +1)(10 n+1 + 5) + 1 10n +1 − 1A = ( 11.....1 1 2 3 )(10 n+1 + 5) + 1 = .(10n +1 + 5) + 1 n 10 − 1 2 a-1 a 2 + 4a - 5 + 9 a 2 + 4a + 4 �a + 2 �Đặt a = 10 n+1 thì A = (a + 5) + 1 = = =� � 9 9 9 �3 �b) B = 111.....1 14 2 43 555.....5 n 14 2 43 6 ( có n số 1 v n-1 số 5) n-1 � �B = 111.....1 14 2 43 555.....5 14 2 43 + 1 = 111.....1 14 2 43 . 10n + 555.....5 14 2 43 + 1 = 111.....1 14 2 43 . 10n + 5 � 111.....1 14 2 43 �+ 1 n n n n n � n �Đặt 11.....1 1 2 3 = a thì 10n = 9a + 1 nên n 2B = a(9a + 1) + 5a + 1 = 9a2 + 6a + 1 = (3a + 1)2 = 33....34 { n-1c) C = 11.....1 1 2 3 .+ 44.....4 2n 14 2 43 + 1 nĐặt a = 11.....1 1 2 3 Thì C = ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ 5: S Tài liệu toán học, cách giải bài tập toán, phương pháp học toán, bài tập toán học, cách giải nhanh toán CHUYÊN ĐỀ 5: SỐ CHÍNH PHƯƠNGI. Số chính phương:A. Một số kiến thức:Số chính phương: số bằng bình phương của một số khácVí dụ:4 = 22 ; 9 = 3 2A = 4n2 + 4n + 1 = (2n + 1)2 = B2+ Số chính phương không tận cùng bởi các chữ số: 2, 3, 7, 8+ Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4, chia hết cho 3 thì chia hết cho 9,chiahết cho 5 thì chia hết cho 25, chia hết cho 23 thì chia hết cho 24,…+ Số 11...1 { = a thì 99...9 n { = 9a n 9a + 1 = 99...9 { + 1 = 10n nB. Một số bài toán:1. Bài 1:Chứng minh rằng: Một số chính phương chia cho 3, cho 4 chỉ có thể dư 0 hoặc 1GiảiGọi A = n2 (n N)a) xét n = 3k (k N) A = 9k2 nên chia hết cho 3n = 3k 1 (k N) A = 9k2 6k + 1, chia cho 3 dư 1Vậy: số chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc 1b) n = 2k (k N) thì A = 4k2 chia hết cho 4n = 2k +1 (k N) thì A = 4k2 + 4k + 1 chia cho 4 dư 1Vậy: số chính phương chia cho 4 dư 0 hoặc 1Chú ý: + Số chính phương chẵn thì chia hết cho 4 + Số chính phương lẻ thì chia cho 4 thì dư 1( Chia 8 củng dư 1)2. Bài 2: Số nào trong các số sau là số chính phươnga) M = 19922 + 19932 + 19942b) N = 19922 + 19932 + 19942 + 19952c) P = 1 + 9100 + 94100 + 1994100d) Q = 12 + 22 + ...+ 1002e) R = 13 + 23 + ... + 1003Giảia) các số 19932, 19942 chia cho 3 dư 1, còn 19922 chia hết cho 3 M chia cho 3 dư 2 dođó M không là số chính phươngb) N = 19922 + 19932 + 19942 + 19952 gồm tổng hai số chính phương chẵn chia hết cho4, và hai số chính phương lẻ nên chia 4 dư 2 suy ra N không là số chính phươngc) P = 1 + 9100 + 94100 + 1994100 chia 4 dư 2 nên không là số chính phươngd) Q = 12 + 22 + ...+ 1002Số Q gồm 50 số chính phương chẵn chia hết cho 4, 50 số chính phương lẻ, mỗi số chia4 dư 1 nên tổng 50 số lẻ đó chia 4 thì dư 2 do đó Q chia 4 thì dư 2 nên Q không là sốchính phươnge) R = 13 + 23 + ... + 1003 k(k + 1) k(k - 1)Gọi Ak = 1 + 2 +... + k = , Ak – 1 = 1 + 2 +... + k = 2 2Ta có: Ak2 – Ak -12 = k3 khi đó:13 = A1223 = A22 – A12.....................n3 = An2 = An - 12Cộng vế theo vế các đẳng thức trên ta có: 2 2 n(n + 1) � � � 100(100 + 1) � = ( 50.101) là số chính phương 213 + 23 + ... +n3 = An2 = � � =� � � 2 � � 2 �3. Bài 3:CMR: Với mọi n ∈ N thì các số sau là số chính phương.a) A = (10n +10n-1 +...+.10 +1)(10 n+1 + 5) + 1 10n +1 − 1A = ( 11.....1 1 2 3 )(10 n+1 + 5) + 1 = .(10n +1 + 5) + 1 n 10 − 1 2 a-1 a 2 + 4a - 5 + 9 a 2 + 4a + 4 �a + 2 �Đặt a = 10 n+1 thì A = (a + 5) + 1 = = =� � 9 9 9 �3 �b) B = 111.....1 14 2 43 555.....5 n 14 2 43 6 ( có n số 1 v n-1 số 5) n-1 � �B = 111.....1 14 2 43 555.....5 14 2 43 + 1 = 111.....1 14 2 43 . 10n + 555.....5 14 2 43 + 1 = 111.....1 14 2 43 . 10n + 5 � 111.....1 14 2 43 �+ 1 n n n n n � n �Đặt 11.....1 1 2 3 = a thì 10n = 9a + 1 nên n 2B = a(9a + 1) + 5a + 1 = 9a2 + 6a + 1 = (3a + 1)2 = 33....34 { n-1c) C = 11.....1 1 2 3 .+ 44.....4 2n 14 2 43 + 1 nĐặt a = 11.....1 1 2 3 Thì C = ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
số chính phương Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 193 0 0 -
Bộ đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9
263 trang 161 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 62 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước
3 trang 53 0 0 -
3 đề thi HSG giải Toán 7 bằng máy tính cầm tay - Sở GD&ĐT Long An - (Kèm Đ.án)
9 trang 51 0 0 -
22 trang 44 0 0
-
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 31 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 31 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 30 0 0