Thông tin tài liệu:
Hiện nay, hơn 40 loài tảo khác nhau đã được phân lập và nuôi sinh khối nhằm phục vụ cho việc sản xuất giống nhiều loài Hải sản như Thân mềm, Giáp xác (Tôm, cua), Artemia và một số loài cá có giá trị kinh tế. Các giống tảo thường được sử dụng trong nuôi trồng thuộc các loài của Khuê tảo, tảo Lục, tảo Lam có kích thước dao động từ vài μ cho đến hơn 100μ. Các giống thường đựơc nuôi là: Skeletonema, Thalassiosira, Chaetoceros, Platymonas, Nannochloropsis, …....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ 7: SẢN XUẤT SINH KHỐI TẢO CHUYÊNĐỀ7 Company LOGO SẢN XUẤT SINH KHỐI TẢO Lớp 42 CNSHMôn học: Nhập môn công nghệ sinh học GV: TS Nguyễn Văn Duy SV: Nguyễn Đức Vịnh Vi Thị Nhung Nguyễn Thị Hằng www.themegallery.com Sản xuất sinh khối tảoNhompanyname C ập môn CNSH Phần I Mở đầu Click ần IITitle i Ph to add Nộ dungNội dung Phần III kết luận CliTitle Phần IV Tài liệu tham khảo Click to add Title Phần I Mở đầuSảompanynamekhối C n xuất sinhtảo 1.1 Đặt vấn đề Hàng năm có đến 200 tỉ tấn chất hữu cơ được tạo thành trên toàn thế giới. Trong số đó 170 - 180 tỉ tấn là do tảo tạo thành Phần II NỘI DUNGNhompanynamekhối C ậ xuất sinhSản p môn CNSHtảo 2.1 Gới thiệu chung về tảo 2.1.1 Một số đặc điểm chung của tảo Tảo là nhóm thực vật bậc thấp Trong tế bào có thể màu sống chủ yếu ở nước với nhiều hình dạng khác nhau Phần II NỘI DUNGNhompanynamekhối C ậ xuất sinhSản p môn CNSHtảo 2.1 Gới thiệu chung về tảo 2.1.2 Một số vai trò của tảo iên nh iên th ong Tr gười co n n i sống ng đờ Tro Vai trò Đối với sức khỏe v à y học Trong cô ng ngh iệp Phần II NỘI DUNGNhompanynamekhối C ậ xuất sinhSản p môn CNSHtảo 2.1.2 Một số vai trò của tảo Phần II NỘI DUNGNhompanynamekhối C ậ xuất sinhSản p môn CNSHtảo 2.1.3 Một số tác hại của tảo Hiện tượng thủy triều đỏ và nước nở hoa, lấn át các loài khác, thay đổi màu nước và tiết ra chất độc gây hại cho sinh vật. Phần II NỘI DUNGNhompanynamekhối C ậ xuất sinhSản p môn CNSHtảo 2.1.2 Phân loại tảo Rong mơ Tảo xoắn Phân loại tảo Một s ố t ả o khác Phần II NỘI DUNGNhompanynamekhối C ậ xuất sinhSản p môn CNSHtảo 2.2 Sinh khối Sinh khối là tổng trọng lượng của sinh vật sống trong sinh quyển hoặc số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích, thể tích vùng . . . Hiện nay, hơn 40 loài tảo khác nhau đã được phân lập và nuôi sinh khối nhằm phục vụ cho việc sản xuất giống nhiều loài Hải sản như Thân mềm, Giáp xác (Tôm, cua), Artemia và một số loài cá có giá trị kinh tế. Các giống tảo thường được sử dụng trong nuôi trồng thuộc các loài của Khuê tảo, tảo Lục, tảo Lam có kích thước dao động từ vài μ cho đến hơn 100μ. Các giống thường đựơc nuôi là: Skeletonema, Thalassiosira, Chaetoceros, Platymonas, Nannochloropsis, …. Phần II NỘI DUNGNhompanynamekhối C ậ xuất sinhSản p môn CNSHtảo 2.3 Tình hình sản xuất tảo 2.3.1 Thế giớiTrang trại trồng tảo Earthrise, Khu nuôi trồng tảo Trại nuôi trồng tảo trồng tảo lớn nhất thế giới, ở Tây Nam Colorado, spirulina ở hồ Trịnh Hải, với diện tích hơn 44 ha, Hawaii Vân Nam TQ bangCalifornia, Mỹ Phần II NỘI DUNGNhompanynamekhối C ậ xuất sinhSản p môn CNSHtảo 2.3.2 Trong nước Khu nuôi trồng tảo của Dược Hậu Nuôi trồng, sản xuất Giang với quy mô lớn nhất Việt tảo ở Vĩnh Hảo Nam Phần II NỘI DUNGNhompanynamekhối C ậ xuất sinhSản p môn CNSHtảo 3. Quy trình sản xuất tảo Phương pháp nuôi cấy hệ thống kín Phương pháp nuôi cấy hở Phần II NỘI DUNGNhompanynamekhối C ậ xuất sinhSản p môn CNSHtảo 3. Quy trình sản xuất tảo 3.1 Thiết kế bể nuôi Bể hình chữ nhật góc được vê tròn Bể nuôi hình tròn kết hợp với hệ thống cánh khuấy Phần II NỘI DUNGNhompanynamekhối C ậ xuất sinhSản p môn CNSHtảo3.1 Thiết kế bể nuôi Hệ ...