Danh mục

Chuyên đề: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 452.17 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự trao đổi electron giữa các chất tham gia phản ứng. - chất ở đây được hiểu theo nghĩa rộng: có thể là nguyên tử, phân tử hay ion. Định nghĩa2: phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ Chuyên đề: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ I. ĐỊNH NGHĨA: Định nghĩa1: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự trao đổi electron giữa các chất tham gia phản ứng. - chất ở đây được hi ểu theo nghĩa rộng: có thể là nguyên tử, phân tử hay ion. Định nghĩa2: phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. - Nói chung trong đa số trường hợp nên sử dụng ĐN2 để xét một phản ứng có phải là phản ứng oxi hoá - khử hay không. II. SỐ OXI HOÁ: Định nghĩa: Số oxi hoá là điện tích của nguyên tố trong phân tử, nếu giả định liên kết trong phân tử là liên kết ion. Các quy tắc tính số oxi hoá: Quy tắc 1: Trong đơn chất số oxi hoá của nguyên tố bằng không. lưu ý: liên kết giữa 2 nguyên tử cùng một nguyên tố không tính số oxi hoá. Quy tắc 2: Trong hợp chất, tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng không. Vd: trong phân tử SO2: Số oxi hoá của S + 2.Số oxi hoá của O = 0. Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử số oxi hoá của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Quy tắc 4: Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng điện tích ion đó. Hệ quả quan trọng: Trong hợp chất: - số oxi hoá của O thường là - 2, H là + 1. - Số oxi hoá của kim loại bằng hoá trị của kim loại nhưng có dấu “+”. 6 5 3 - Số oxi hoá của các nguyên tử trung tâm một số ion thường gặp : S O 2 , N O 3 , N H 4 | .   4III. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỮ: Phương pháp thăng bằng electron: Nguyên tắc: Số electron chất khử nhường = Số electron của chất oxi hoá nhận. Phương pháp: có 5 bước: Bước 1: - Ghi số oxi hoá của các nguyên tử có số oxi hoá thay đổi. 0 5 3 4 VD: Fe  H N O 3  Fe(NO 3 )3   N O2  H 2 O. Bước 2: - Xác định chất oxi hoá và chất khử. chất có số oxi hoá tăng là chất khử. Chất có số oxi hoá giảm là chất oxi hoá. 5 Với VD trên: - Chất oxi hoá là N trong HNO3. 0 - Chất khử là Fe . Bước 3: - Viết sơ đồ quá trình nhường và nhận electron. Với VD trên: 3 Quá trình nhường electron: Fe  Fe + 3e.  5 4 N  1e  N .  Quá trình nhận electron: Lưu ý: số e nhường hoặc nhận = số oxi hoá lớn – số oxi hoá bé. Bước 4: - Cân bằng số electron cho và electron nhận. 0 3 1x Fe  Fe  3e.  5 4 3x N  1e  N  Bước 5: - Đưa hệ số vào phản ứng. Theo thứ tự sau: - Hệ số của chất oxi hoá và chất khử(kim loại, sản phẩm khử). - Cân bằng gốc axit(cân bằng N, S trong gốc..). - Cân bằng H2O(cân bằng H). Bước 6: - Kiểm tra số nguyên tử oxi 2 vế của phản ứng. Các thí dụ: a) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O. b) Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O. c) Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O d) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2 + H2O. e) Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O. f) Ca + H2SO4 CaSO4 + H2S + H2O. g) Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. h) MnO2 + HClđ ặc MnCl2 + Cl2 + H2O i) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.IV. CÁC DẠNG PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ ĐẶC BIỆT: a. Phản ứng có nhiều nguyên tố thay đổi số oxi hoá trong cùng một phân tử: Dạng này thường gặp khi cho hợp chất sunfua(S) tác dụng với chất oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4… Ví dụ: +2 -2 +5 +3 +4 +6 FeS + H N O3  Fe (NO3 )3 + N O 2 +H 2 S O 4 + H 2O  ở đây có 2 nguyên tố nhường e là Fe và S, nếu ta cân bằng theo pp thăng bằng e thì gặp khó khăn và dễ sai. Vì vậ y đối với những bài toá ...

Tài liệu được xem nhiều: