Chuyển đổi số với bảo vệ và cải thiện môi trường ở Việt Nam
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 894.02 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bái báo xem xét ảnh hưởng từ chuyển đổi số tới bảo vệ và cải thiện môi trường ở Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế lượng theo các cách tiếp cận khác nhau như hồi quy gộp-(Pooled OLS, 3SLS và ARDL với dữ liệu thứ cấp về GRDP/ng, lao động, PCI, PEPI, ICT,… theo tỉnh thành của Việt Nam trong khoảng thời gian 2021 - 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyển đổi số với bảo vệ và cải thiện môi trường ở Việt Nam CHUYỂN ĐỔI SỐ VỚI BẢO VỆ VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG Ở VIỆT NAM Bùi Phan Nhã Khanh(1), Bùi Quang Bình(2) TÓM TẮT: Bái báo xem xét ảnh hưởng từ chuyển Ďổi số (CĐS) tới bảo vệ và cải thiệnmôi trường ở Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế lượng theo cáccách tiếp cận khác nhau như hồi quy gộp-(Pooled OLS, 3SLS và ARDL với dữliệu thứ cấp về GRDP/ng, lao Ďộng, PCI, PEPI, ICT,… theo tỉnh thành của ViệtNam trong khoảng thời gian 2021 - 2022. Kết quả cho thấy, chuyển Ďổi số nhanhthúc Ďẩy, tăng trưởng kinh tế, thể chế,… thúc Ďẩy bảo vệ và cải thiện môi trườngvà ngược lại. Từ khoá: Chuyển Ďổi số; bảo vệ môi trường, PEPI, ICT, ARDL. ABSTRACT: The article examines the impact of digital transformation on protecting andimproving the environment in Vietnam. The study uses econometric modelsusing different approaches such as Pooled OLS, 3SLS and ARDL regressionwith secondary data on GRDP/person, labor, PCI, PEPI, ICT... by province ofVietnam during the period 2021 - 2022... The results show that rapid digitaltransformation promotes economic and institutional growth... promotingenvironmental protection and improvement and vice versa. Keywords: Digital transformation, environmental protection, PEPI; ICT, ARDL. 1. Giới thiệu Bảo vệ môi trường Ďể phát triển bền vững Ďã và Ďang Ďược quan tâm ở hầuhết các nền kinh tế trên thế giới, trong Ďó có Việt Nam. Những năm gần Ďây,Chính phủ Việt Nam Ďã cam kết thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, pháttriển xanh cũng như Ďạt mức phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050 (Net zero).Thực hiện thành công các cam kết này không chỉ nâng cao uy tín và trách nhiệmvủa nước ta mà còn tạo Ďiều kiện Ďể phát triển bền vững cũng như chuyển Ďổi môhình sang kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam. Bên cạnh Ďó, Chính phủ Việt Nam Ďãcông bố và thúc Ďẩy thực hiện mục tiêu bảo vệ và cải thiện môi trường bởi QuyếtĎịnh số 2782/QĐ-BTNMT ngày, 31/10/2019 về Ban hành Bộ chỉ số Ďánh giá kết1. Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Email: khanhbpn@due.edu.vn2. Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Email: binhbq@due.edu.vn 869quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đây là cơsở Ďể Ďánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ chất lượngmôi trường sống, bảo vệ sức sống hệ sinh thái, bảo vệ hệ thống khí hậu, năng lựcquản lí nhà nước về bảo vệ môi trường và mức Ďộ hài lòng của người dân về chấtlượng môi trường sống trong năm của các Ďịa phương. Việt Nam cũng Ďangtrong quá trình Ďẩy mạnh chuyển Ďổi số, phấn Ďấu tới 2030, kinh tế số chiếm30 GDP. Đây còn là cơ sở Ďể tạo nền tảng thực hiện chuyển Ďổi mô hình tăngtrưởng kinh tế dựa vào công nghệ, nhất là công nghệ số nhằm bảo về môi trườngvà phát triển bền vững. Như vậy khi thực hiện hai mục tiêu này, kết quả củachúng liệu có tác Ďộng hỗ trợ lẫn nhau không? Nghiên cứu này sẽ mối quan hệgiữa CĐS và bảo vệ và cải thiện môi trường ở Việt Nam, qua Ďó góp phần trả lờicâu hỏi trên. 2. Khung lí thuyết và phương pháp nghiên cứu 2.1. Ảnh hưởng từ chuyển đổi số tới cải thiện và bảo vệ môi trường Công nghệ số như trí tuệ nhân tạo (AI), phân tích dữ liệu lớn, công nghệ diĎộng, IoT và nền tảng xã hội thúc Ďẩy CĐS và tạo ra những cải tiến tích cực choxã hội và nền kinh tế. Công nghệ số cũng ngày càng Ďược triển khai trong việccải thiện tính bền vững của môi trường. Các công ty hiện Ďang giới thiệu các sảnphẩm và nền tảng mới dựa trên công nghệ kĩ thuật số Ďược sử dụng Ďể cải thiệntính bền vững của môi trường. Goralski & Tan (2020) Ďã nêu bật các công nghệdựa trên AI như hệ thống quản lí nước thông minh. Balogun & cộng sự (2020) Ďãthực hiện một nghiên cứu về việc triển khai CĐS Ďể cải thiện tính bền vững củamôi trường. Nghiên cứu của họ bao gồm 9 trường hợp ở nhiều quốc gia khácnhau sử dụng dữ liệu lớn và IoT Ďể giải quyết các vấn Ďề bền vững về môi trườngvà cải thiện môi trường. Người ta cũng Ďề xuất rằng nơi làm việc kĩ thuật số cóthể góp phần vào sự bền vững môi trường (Yalina & Rozas, 2020). Các tổ chức, doanh nghiệp và chính quyền hiện Ďang dựa vào AI, IoT vàphân tích dữ liệu lớn Ďể thực hiện các hoạt Ďộng sản xuất kinh doanh và quản líxã hội bền vững liên quan Ďến việc giảm lượng khí thải carbon và giảm thiểuchất thải khác ra môi trường (Demartini & nhóm tác giả, 2019). Các ứng dụngphân tích dữ liệu lớn Ďang ngày càng thay Ďổi cách Ďo lường và lập bản Ďồ tácĎộng Ďến môi trường. Phân tích dữ liệu lớn có thể Ďược sử dụng Ďể thiết kế mộtphương pháp tăng cường khả năng truy xuất nguồn gốc của hệ thống thực phẩmvà chứng nhận hàng hoá về mặt hiệu suất môi trường trực tiếp (tức là lượng khíthải carbon) hoặc các biện pháp thực hành Ďược sử dụng cho quy trình sản xuấtcủa chúng . Tương tự, blockchain Ďược coi là một công cụ có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyển đổi số với bảo vệ và cải thiện môi trường ở Việt Nam CHUYỂN ĐỔI SỐ VỚI BẢO VỆ VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG Ở VIỆT NAM Bùi Phan Nhã Khanh(1), Bùi Quang Bình(2) TÓM TẮT: Bái báo xem xét ảnh hưởng từ chuyển Ďổi số (CĐS) tới bảo vệ và cải thiệnmôi trường ở Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế lượng theo cáccách tiếp cận khác nhau như hồi quy gộp-(Pooled OLS, 3SLS và ARDL với dữliệu thứ cấp về GRDP/ng, lao Ďộng, PCI, PEPI, ICT,… theo tỉnh thành của ViệtNam trong khoảng thời gian 2021 - 2022. Kết quả cho thấy, chuyển Ďổi số nhanhthúc Ďẩy, tăng trưởng kinh tế, thể chế,… thúc Ďẩy bảo vệ và cải thiện môi trườngvà ngược lại. Từ khoá: Chuyển Ďổi số; bảo vệ môi trường, PEPI, ICT, ARDL. ABSTRACT: The article examines the impact of digital transformation on protecting andimproving the environment in Vietnam. The study uses econometric modelsusing different approaches such as Pooled OLS, 3SLS and ARDL regressionwith secondary data on GRDP/person, labor, PCI, PEPI, ICT... by province ofVietnam during the period 2021 - 2022... The results show that rapid digitaltransformation promotes economic and institutional growth... promotingenvironmental protection and improvement and vice versa. Keywords: Digital transformation, environmental protection, PEPI; ICT, ARDL. 1. Giới thiệu Bảo vệ môi trường Ďể phát triển bền vững Ďã và Ďang Ďược quan tâm ở hầuhết các nền kinh tế trên thế giới, trong Ďó có Việt Nam. Những năm gần Ďây,Chính phủ Việt Nam Ďã cam kết thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, pháttriển xanh cũng như Ďạt mức phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050 (Net zero).Thực hiện thành công các cam kết này không chỉ nâng cao uy tín và trách nhiệmvủa nước ta mà còn tạo Ďiều kiện Ďể phát triển bền vững cũng như chuyển Ďổi môhình sang kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam. Bên cạnh Ďó, Chính phủ Việt Nam Ďãcông bố và thúc Ďẩy thực hiện mục tiêu bảo vệ và cải thiện môi trường bởi QuyếtĎịnh số 2782/QĐ-BTNMT ngày, 31/10/2019 về Ban hành Bộ chỉ số Ďánh giá kết1. Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Email: khanhbpn@due.edu.vn2. Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Email: binhbq@due.edu.vn 869quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đây là cơsở Ďể Ďánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ chất lượngmôi trường sống, bảo vệ sức sống hệ sinh thái, bảo vệ hệ thống khí hậu, năng lựcquản lí nhà nước về bảo vệ môi trường và mức Ďộ hài lòng của người dân về chấtlượng môi trường sống trong năm của các Ďịa phương. Việt Nam cũng Ďangtrong quá trình Ďẩy mạnh chuyển Ďổi số, phấn Ďấu tới 2030, kinh tế số chiếm30 GDP. Đây còn là cơ sở Ďể tạo nền tảng thực hiện chuyển Ďổi mô hình tăngtrưởng kinh tế dựa vào công nghệ, nhất là công nghệ số nhằm bảo về môi trườngvà phát triển bền vững. Như vậy khi thực hiện hai mục tiêu này, kết quả củachúng liệu có tác Ďộng hỗ trợ lẫn nhau không? Nghiên cứu này sẽ mối quan hệgiữa CĐS và bảo vệ và cải thiện môi trường ở Việt Nam, qua Ďó góp phần trả lờicâu hỏi trên. 2. Khung lí thuyết và phương pháp nghiên cứu 2.1. Ảnh hưởng từ chuyển đổi số tới cải thiện và bảo vệ môi trường Công nghệ số như trí tuệ nhân tạo (AI), phân tích dữ liệu lớn, công nghệ diĎộng, IoT và nền tảng xã hội thúc Ďẩy CĐS và tạo ra những cải tiến tích cực choxã hội và nền kinh tế. Công nghệ số cũng ngày càng Ďược triển khai trong việccải thiện tính bền vững của môi trường. Các công ty hiện Ďang giới thiệu các sảnphẩm và nền tảng mới dựa trên công nghệ kĩ thuật số Ďược sử dụng Ďể cải thiệntính bền vững của môi trường. Goralski & Tan (2020) Ďã nêu bật các công nghệdựa trên AI như hệ thống quản lí nước thông minh. Balogun & cộng sự (2020) Ďãthực hiện một nghiên cứu về việc triển khai CĐS Ďể cải thiện tính bền vững củamôi trường. Nghiên cứu của họ bao gồm 9 trường hợp ở nhiều quốc gia khácnhau sử dụng dữ liệu lớn và IoT Ďể giải quyết các vấn Ďề bền vững về môi trườngvà cải thiện môi trường. Người ta cũng Ďề xuất rằng nơi làm việc kĩ thuật số cóthể góp phần vào sự bền vững môi trường (Yalina & Rozas, 2020). Các tổ chức, doanh nghiệp và chính quyền hiện Ďang dựa vào AI, IoT vàphân tích dữ liệu lớn Ďể thực hiện các hoạt Ďộng sản xuất kinh doanh và quản líxã hội bền vững liên quan Ďến việc giảm lượng khí thải carbon và giảm thiểuchất thải khác ra môi trường (Demartini & nhóm tác giả, 2019). Các ứng dụngphân tích dữ liệu lớn Ďang ngày càng thay Ďổi cách Ďo lường và lập bản Ďồ tácĎộng Ďến môi trường. Phân tích dữ liệu lớn có thể Ďược sử dụng Ďể thiết kế mộtphương pháp tăng cường khả năng truy xuất nguồn gốc của hệ thống thực phẩmvà chứng nhận hàng hoá về mặt hiệu suất môi trường trực tiếp (tức là lượng khíthải carbon) hoặc các biện pháp thực hành Ďược sử dụng cho quy trình sản xuấtcủa chúng . Tương tự, blockchain Ďược coi là một công cụ có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chuyển đổi số Bảo vệ môi trường Cải thiện môi trường Phát triển bền vững Tăng trưởng kinh tế Công nghệ môi trườngTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô: Phần 1 - N. Gregory Mankiw, Vũ Đình Bách
117 trang 731 3 0 -
Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Bắc Kạn lớp 1
60 trang 690 0 0 -
11 trang 452 0 0
-
Chuyển đổi số trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 - Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế: Phần 2
471 trang 439 1 0 -
342 trang 350 0 0
-
Báo cáo kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 và dữ liệu số quốc gia
25 trang 332 1 0 -
Phát triển du lịch bền vững tại Hòa Bình: Vai trò của các bên liên quan
10 trang 326 0 0 -
Phát triển bền vững của doanh nghiệp Việt Nam thông qua bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững (CSI)
8 trang 321 0 0 -
Định hướng quản lý thuế trên nền tảng số
3 trang 321 0 0 -
6 trang 311 0 0