Danh mục

Chuyển quyền sử dụng đất: Phần 1

Số trang: 97      Loại file: pdf      Dung lượng: 5.64 MB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 32,000 VND Tải xuống file đầy đủ (97 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn tham khảo phần 1 Tài liệu Tìm hiểu về chuyển quyền sử dụng đất do Linh Đan biên soạn, Nhà xuất bản Dân trí ấn hành sau đây. Tài liệu sẽ cung cấp cho bạn đọc các kiến thức, thông tin hữu ích về pháp luật chuyển quyền sử dụng đất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyển quyền sử dụng đất: Phần 1 TIMHIEUVECHUYỂN QUYẺN sử DỤNG ĐẮT 1.INH ĐAN biên soạn NHÀ XUẤT BẢN DÂN TRÍ Phân thứ nhât TÌM HIẾU VỀ CHUYẼN QUYÊN sử DỤNG ĐẤT I - N H Ữ N G QUY DỊNH C H U N G VỀ CHUYẾNQ UYÊN S ử D Ụ N G ĐÁT 1. Chuyển quyền sử dụng đất Chuyển quyền sử dụng đất là việc người có quyềnsử dụng đất có thế chuyển quyền này cho người khácbang các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, chothuê, cho thuê lại, thế chấp, để lại thừa kế, tặng cho vàeóp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất. Việc chuyển quyền sử dụng đất phải tuân thủ cácquy định của pháp luật thí mói có giá trị pháp lý. Quyền sư dụng dầt cua cá nhân, hộ gia dinh dượcxác lập dựa trên cơ sớ được Nhà nước giao đât, chothuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất. Ngoài ra,quyền sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình cũng đượcxác lập khi được ns,ười khác chuyển quyền sử dụngđất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng,tặng, cho, thừa kế quyền sử dụng đất... theo quy địnhcủa pháp luật về đất đai. * 3 Luật Đất đai năm 2003 quy định người sử dụngđất có 7 quyền đối với quyền sử dụng đất. Đó là cácquyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừakế, tặng cho, thế chấp và góp vốn bằng quyền sửdụng đất. Theo quy định của Luật Đất đai năm2003 và Bộ luật Dân sự năm 2005, người sử d ụ n gđất có thể chuyển quyền sử d ụ n e đất cho ngườikhác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuy é nnhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, đe lạithừa kế, tặng cho, và góp vốn bằng giá trị quyền sửdụng đất. Đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân,quvền chuyển đổi quyền sử dụng đất được quy địnhcụ thê như sau: Hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi, chuyển nhượng,cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sửdụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bẳne tiên sửdụng đất. Hộ gia đình, cá nhân có quyền bán, cho thuê,tặng cho tài sản gẳn liền với đất; thế chấp, bảo lãnh,góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất; cá nhân cóquyền để thừa kế tài sản gắn liền với đất (Điều 106Luật Đất đai). Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất phải tuân thủcác quy định của pháp luật thì mới được pháp luậtcông nhận.4 Nhừne naười sử dụne đất được pháp luật chophép thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sửdụne đất. thế chấp, bảo lãnh, aóp vốn bằng quyền sửdụng đất theo quy định của Luật Đất đai, được thựchiện các quyền đối với quvền sử dụna đất khi có đủcác điều kiện sau: - Có giấy chứne nhận quyền sử dụng đất; - Đất khôna có tranh chấp; - Quyền sử dụng đất khôna bị kê biên để bảo đảmthi hành án; - Trong thời hạn sử dụng đất. 2. Hình thúc chuyển quyền sử dụng đất Việc chuyển quvền sử dụng đất được thực hiệnthông qua hợp dồHR. trừ trường hợp thừa kế quyềnsử dụng đất. Theo pháp luật về đất dai, việc chuyểnquyền sử dụng đất được thực hiện theo quy địnhn h ư sau: - Đối với việc chuyển đổi, chuyển nhượne, thuê,thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sửdụng đất phải lập hợp dồna. - Đối với việc tặng cho quyền sử dụng đất có thể lậphợp đồne hoặc văn bản tặne cho. 5 - Đối với việc thừa kế quyền sử dụng đất phải ỉậpvăn bản. Hợp đồng (hoặc văn bản) chuyển quyền sử dụ neđất do các bên liên quan lập nhưng khône trái với quvđịnh của pháp ỉuật dân sự và phải có côns chứne.chứng thực theo quy định của pháp ỉuật. Trường hợp quyền sử dụng đất thuộc quyền sửdụng chung của hộ gia đình thì hợp đồng chuyển đồi,chuyển nhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất, hợpđồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụngđất, hợp đồng hoặc văn bản tặng cho quyền sử dụngđất, phải được tất cả các thành viên có đủ năng lựchành vi dân sự trong hộ gia đình đó thống nhất và kvtên hoặc có văn bản uỷ quyền theo quy định của phápluật về dân sự. Trường hợp quyền sử dụng đất thuộc quyền sửdụng chung của một nhóm người thì hợp đồng chuyểnnhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp dồnghoặc văn bản tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồngthê châp, bảo lãnh, uóp vốn b ă n s quyền sử dụrm daíphải được tất cả các thành viên trone nhóm thống nhấtvà ký tên hoặc cỏ văn bản uỷ quyền theo quy định củapháp luật về dân sự. Họp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê, thuêlại quyền sử dụng đất; hợp đồng hoặc văn bản tặng choquyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, 2 Óp6vốn bằng quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểmđăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. 3. Công chứng, chứng thực hợp đồng hoặc vănbản chuyển quyền sử dụng đất Theo quy định của Luật Đất đai việc chứng nhậncủa công chứng nhà nước, chứng thực của ủ y bannhân dân xã, phường, thị trấn đối với hợp đồng hoặcvăn bản khi cá nhân, hộ gia đình thực hiện các quyềnđối ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: