Danh mục

Cinarizin

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 126.14 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Cinnarizine Mã ATC: N07C A02 Loại thuốc: Kháng histamin (H1) Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 15 mg, 25 mg, nang 75 mg Dược lý và cơ chế tác dụng Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Ðể phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cinarizin CinarizinTên chung quốc tế: CinnarizineMã ATC: N07C A02Loại thuốc: Kháng histamin (H1) Dạng thuốc và hàm lượngViên nén 15 mg, 25 mg, nang 75 mgDược lý và cơ chế tác dụngCinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc khánghistamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốckháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình vàức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Ðể phòng say tàuxe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin(hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và Loại thuốc khánghistamin ít gây buồn ngủ hơn như cinarizin hoặc cyclizin thường được ưadùng hơnCinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơnmạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Ở một số nước, cinarizin được kêđơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tínhvới chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâmsàng ngẫu nhiên về cinarizin đều không đi đến kết luận rõ ràng. Cinarizin đãđược dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được làcó hiệu lựcCinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đìnhDược động họcSau khi uống, cinarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 đến 4 giờ.Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nửa đời huyết tương củathuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờChỉ địnhPhòng say tàu xeRối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh MénièreChống chỉ địnhMẫn cảm với cinarizin hoặc bất cứ một thành phần nào của thuốcLoạn chuyển hóa porphyrinThận trọngCũng như với những thuốc kháng histamin khác, cinarizin có thể gây đauvùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dàyCinarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh nhữngcông việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe)Phải tránh dùng cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặcxuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầmcảm trong điều trị kéo dàiThời kỳ mang thaiTheo nguyên tắc chung đối với bất cứ thuốc nào, chỉ dùng cinarizin trongthời kỳ mang thai khi thật cầnThời kỳ cho con búVì nhiều thuốc bài tiết qua sữa người, nên chỉ dùng cinarizin trong thời kỳcho con bú, khi lợi ích điều trị cho mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối vớitrẻTác dụng không mong muốn (ADR)Thường gặp, ADR >1/100Thần kinh trung ương: Ngủ gàTiêu hóa: Rối loạn tiêu hóaÍt gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Thần kinh trung ương: Nhức đầuTiêu hóa: Khô miệng, tăng cânKhác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứngHiếm gặp, ADR < 1/1000Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khiđiều trị dài ngàyTim mạch: Giảm huyết áp (liều cao)Hướng dẫn cách xử trí ADRCó thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạmthời, bằng tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơnhoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho ngườicao tuổiLiều lượng và cách dùngCách dùng: Cinarizin được dùng uống, nên là sau bữa ănLiều lượng: Phòng say tàu xe. Người lớn: 25 mg, 2 giờ trước khi đi tàu xe;sau đó 15 mg, cứ 8 giờ một lần trong cuộc hành trình nếu cần. Trẻ em 5 - 12tuổi: 1/2 liều người lớnRối loạn tiền đình: 30 mg, 3 lần mỗi ngày. Trẻ em 5 - 12 tuổi: 1/2 liều ngườilớnTương tác thuốcRượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng:Sử dụng đồng thời với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗithuốc nêu trên hoặc của cinarizinÐộ ổn định và bảo quảnBảo quản viên nén cinarizin ở nhiệt độ phòng (15 - 300C)

Tài liệu được xem nhiều: