CMV
Số trang: 44
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.04 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Là nhiễm trùng bẩm sinh phổ biến nhất, chiếm tỷ lệ khoảng 1% số trẻ đẻ ra sống.Thường để lại những di chứng muộn như điếc, chậm phát triển tâm thần, liệt não, giảm thị lựcLà nguyên nhân quan trọng của điếc tiếp nhận ở trẻ emNhiễm CMV bẩm sinh là nguyờn nhõn thứ 2 sau HC Down gõy chậm phỏt triển tinh thần trẻ nhỏ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CMVCMVĐại cương Là nhiễm trùng bẩm sinh phổ biến nhất, chiếm tỷ lệ khoảng 1% số trẻ đẻ ra sống. Thường để lại những di chứng muộn như điếc, chậm phát triển tâm thần, liệt não, giảm thị lực Là nguyên nhân quan trọng của điếc tiếp nhận ở trẻ em Nhiễm CMV bẩm sinh là nguyờn nhõn thứ 2 sau HC Down gõy chậm phỏt triển tinh thần trẻ nhỏTác nhân gây bệnh Cytomegalovirus (Cyto : tế bào, mega: to), DNA virus, thuộc họ Herpesvirus, chỉ có ở người. Trong cơ thể người trưởng thành, CMV tồn tại dạng khụng hoạt động hoặc muộn, nhưng cú thể tỏi hoạt động ở những điều kiện thớch hợp =>Nhiễm trựng lõu, dai dẳng trong cơ thể ngườiCấu trúc của virus bao gồm nhân là một chuỗi xoắn kép DNA và vỏ là một lớp kép lipid. SINH LÝ BỆNH Hạt vùi Cytomegalovirus trong nhân với vòng sáng Hạt vùi bào quanh nhân tương Hàng tế bào phế nang táI hoạt Đặc điểm mô bệnh học của tế bào bị nhiễm CMV: Hình ảnh mắt cú.Dịch tễ học Tỷ lệ mắc phụ thuộc vào vệ sinh,dinh dưỡng, trình độ phát triển: 50-85% ở độ tuổi 40.Tỷ lệ tăng theo tu ổi,v ệ sinh Yếu tố nguy cơ Làm việc tiếp xúc với trẻ Truyền máu Tình dục (âm thầm ở tinh dịch và dịch tiết ở c ổ t ử cung) => CMV không lây truyền qua một vài tiếp xúc mà cần có thời gian tiếp cận khá lâu dài. Một khi đã bị nhiễm thì người bệnh sẽ mang CMV đến trọn đời, dù không triệu chứng. Các đợt bệnh sẽ xảy ra khi suy giảm miễn dịch (HIV hoặc thuốc ức chế miễn dịch) Virus tồn tại trong sữa mẹ, nước bọt, phân người và nước www.cdc.govBệnh học Thời gian nung bệnh: 28-60 ngày Giai đoạn tiên phát: 9-60 ngày Viremia: 2-3 tuần Phản ứng IgM : 30-60 ngày Đỉnh nồng độ virus: 4-7 tuần sau nhiễm trùngBiểu hiện lâm sàng Hệ thống miễn dịch bình thường Suy giảm miễn dịch lbmi.org/pathologyimages Bẩm sinhHệ thống miễn dịch bình thường Không triệu chứng hoặc biểu hiện như nhiễm cúm Mọi lứa tuổi, hay gặp người đang độ tuổi hoạt động tình dục. www.crprc.ucdavis.edu Thời kỳ ủ bệnh từ 20-60 ngày và kéo dài từ 2-6 tuần. Hội chứng tăng bạch cầu đơn nhân dị kháng thể âm tính Sốt cao ( rét run), mệt mỏi, đau cơ Viêm gan cấp mức độ nhẹ, tăng bạch cầu, tăng lymphocyte không điển hình trong 6 tuần Gan to, lách to, hạch to ( ít gặp hơn so với nhiễm EBV) Bệnh nhân lớn tuổi : sốt kéo dài Kháng thể kháng EBV ( monospot hoặc heterophile- agglutinin tests): (-) Viêm não màng não, viêm màng tim,viêm cơ tim, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, ban sẩn, viêm dạ dày, viêm phổi: Ít gặpCLS Đợt tái phát: Virus trong máu IgM (+) trong sụ hiện diện sẵn có IgG Đồng thời có nhiễm trùng kèm theo hoặc stress ALT tăng ( hiếm khi >300) Thành phần lympho tăng ( lympho không điển hình)Tiến triển Phụ thuộc vào miễn dịch người bệnh, đa số hồi phục mà không để lại di chứng, mặc dù triệu chứng có thể kéo dài 4 tuần hoặc lâu hơn, bằng chứng huyết thanh học nhiễm CMV kéo dài trung bình 7,8 tuần CMV được bài tiết qua nước tiểu, dịch tiết đường sinh dục và/hoặc nước bọt liên tục từ vài tháng đến vài năm. Biến chứng (rất ít): huyết khối tĩnh mạch, viêm đại tràng, giảm tiểu cầu dai dẳng, viêm cơ tim, viêm tuỷ cắt ngang, viêm não, GB.Suy giảm miễn dịch Hay gặp sau ghép tạng, nhiễm HIV 1-4 tháng sau cấy ghép Ghép tạng nào=> dễ biểu hiện nhiễm CMV tạng đó Hay biểu hiện Viêm phổi Normal Retina Viêm gan Viêm não Viêm loét dạ dày, đại tràng Viêm võng mạc Bệnh thần kinh Hội chứng CMV CMV Retinitis www.5mcc.com Ghép tạng Hay bài tiết CMV trong nước bọt và nước tiểu Tỷ lệ nhiễm cao nhất CMV sau ghép tạng 30-60 ngày XQ: Tổn thương kẽ/ dạng hạt kê khu trú, hoặc thâm nhiễm nốt ít gặp hơn CMV PneumoniaSuy giảm miễn dịch Ghép tạng: Viêm phổi kẽ, viêm dạ dày, viêm võng mạc, viêm gan, viêm não, bệnh tủy sống HIV : Viêm võng mạc và bệnh lý thần kinh CMV Cecal Ulcer CMV Esophagitis www.vh.org/Bẩm sinhTỷ lệ chết và tình hình mắc bệnh Sơ sinh có triệu chứng nhiễm CMV tỷ lệ chết 10-15% (Pass, 2002).→ Nghiên cứu gần đây dự đoán tỷ lệ chết 5%. Nguyên nhân hàng đầu gây nhiễm trùng bẩm sinh mắc phải =>Xuất hiện 0.2-2% trẻ sơ sinh Tửcung Mẹ nhiễm CMV khi mang thaiTrong cu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CMVCMVĐại cương Là nhiễm trùng bẩm sinh phổ biến nhất, chiếm tỷ lệ khoảng 1% số trẻ đẻ ra sống. Thường để lại những di chứng muộn như điếc, chậm phát triển tâm thần, liệt não, giảm thị lực Là nguyên nhân quan trọng của điếc tiếp nhận ở trẻ em Nhiễm CMV bẩm sinh là nguyờn nhõn thứ 2 sau HC Down gõy chậm phỏt triển tinh thần trẻ nhỏTác nhân gây bệnh Cytomegalovirus (Cyto : tế bào, mega: to), DNA virus, thuộc họ Herpesvirus, chỉ có ở người. Trong cơ thể người trưởng thành, CMV tồn tại dạng khụng hoạt động hoặc muộn, nhưng cú thể tỏi hoạt động ở những điều kiện thớch hợp =>Nhiễm trựng lõu, dai dẳng trong cơ thể ngườiCấu trúc của virus bao gồm nhân là một chuỗi xoắn kép DNA và vỏ là một lớp kép lipid. SINH LÝ BỆNH Hạt vùi Cytomegalovirus trong nhân với vòng sáng Hạt vùi bào quanh nhân tương Hàng tế bào phế nang táI hoạt Đặc điểm mô bệnh học của tế bào bị nhiễm CMV: Hình ảnh mắt cú.Dịch tễ học Tỷ lệ mắc phụ thuộc vào vệ sinh,dinh dưỡng, trình độ phát triển: 50-85% ở độ tuổi 40.Tỷ lệ tăng theo tu ổi,v ệ sinh Yếu tố nguy cơ Làm việc tiếp xúc với trẻ Truyền máu Tình dục (âm thầm ở tinh dịch và dịch tiết ở c ổ t ử cung) => CMV không lây truyền qua một vài tiếp xúc mà cần có thời gian tiếp cận khá lâu dài. Một khi đã bị nhiễm thì người bệnh sẽ mang CMV đến trọn đời, dù không triệu chứng. Các đợt bệnh sẽ xảy ra khi suy giảm miễn dịch (HIV hoặc thuốc ức chế miễn dịch) Virus tồn tại trong sữa mẹ, nước bọt, phân người và nước www.cdc.govBệnh học Thời gian nung bệnh: 28-60 ngày Giai đoạn tiên phát: 9-60 ngày Viremia: 2-3 tuần Phản ứng IgM : 30-60 ngày Đỉnh nồng độ virus: 4-7 tuần sau nhiễm trùngBiểu hiện lâm sàng Hệ thống miễn dịch bình thường Suy giảm miễn dịch lbmi.org/pathologyimages Bẩm sinhHệ thống miễn dịch bình thường Không triệu chứng hoặc biểu hiện như nhiễm cúm Mọi lứa tuổi, hay gặp người đang độ tuổi hoạt động tình dục. www.crprc.ucdavis.edu Thời kỳ ủ bệnh từ 20-60 ngày và kéo dài từ 2-6 tuần. Hội chứng tăng bạch cầu đơn nhân dị kháng thể âm tính Sốt cao ( rét run), mệt mỏi, đau cơ Viêm gan cấp mức độ nhẹ, tăng bạch cầu, tăng lymphocyte không điển hình trong 6 tuần Gan to, lách to, hạch to ( ít gặp hơn so với nhiễm EBV) Bệnh nhân lớn tuổi : sốt kéo dài Kháng thể kháng EBV ( monospot hoặc heterophile- agglutinin tests): (-) Viêm não màng não, viêm màng tim,viêm cơ tim, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, ban sẩn, viêm dạ dày, viêm phổi: Ít gặpCLS Đợt tái phát: Virus trong máu IgM (+) trong sụ hiện diện sẵn có IgG Đồng thời có nhiễm trùng kèm theo hoặc stress ALT tăng ( hiếm khi >300) Thành phần lympho tăng ( lympho không điển hình)Tiến triển Phụ thuộc vào miễn dịch người bệnh, đa số hồi phục mà không để lại di chứng, mặc dù triệu chứng có thể kéo dài 4 tuần hoặc lâu hơn, bằng chứng huyết thanh học nhiễm CMV kéo dài trung bình 7,8 tuần CMV được bài tiết qua nước tiểu, dịch tiết đường sinh dục và/hoặc nước bọt liên tục từ vài tháng đến vài năm. Biến chứng (rất ít): huyết khối tĩnh mạch, viêm đại tràng, giảm tiểu cầu dai dẳng, viêm cơ tim, viêm tuỷ cắt ngang, viêm não, GB.Suy giảm miễn dịch Hay gặp sau ghép tạng, nhiễm HIV 1-4 tháng sau cấy ghép Ghép tạng nào=> dễ biểu hiện nhiễm CMV tạng đó Hay biểu hiện Viêm phổi Normal Retina Viêm gan Viêm não Viêm loét dạ dày, đại tràng Viêm võng mạc Bệnh thần kinh Hội chứng CMV CMV Retinitis www.5mcc.com Ghép tạng Hay bài tiết CMV trong nước bọt và nước tiểu Tỷ lệ nhiễm cao nhất CMV sau ghép tạng 30-60 ngày XQ: Tổn thương kẽ/ dạng hạt kê khu trú, hoặc thâm nhiễm nốt ít gặp hơn CMV PneumoniaSuy giảm miễn dịch Ghép tạng: Viêm phổi kẽ, viêm dạ dày, viêm võng mạc, viêm gan, viêm não, bệnh tủy sống HIV : Viêm võng mạc và bệnh lý thần kinh CMV Cecal Ulcer CMV Esophagitis www.vh.org/Bẩm sinhTỷ lệ chết và tình hình mắc bệnh Sơ sinh có triệu chứng nhiễm CMV tỷ lệ chết 10-15% (Pass, 2002).→ Nghiên cứu gần đây dự đoán tỷ lệ chết 5%. Nguyên nhân hàng đầu gây nhiễm trùng bẩm sinh mắc phải =>Xuất hiện 0.2-2% trẻ sơ sinh Tửcung Mẹ nhiễm CMV khi mang thaiTrong cu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhiễm CMV nhiễm trùng bẩm sinh bệnh học điều trị bệnh giải phẩu học y lâm sàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 121 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 54 0 0 -
Giáo trình Giải phẫu vật nuôi: Phần 1
94 trang 48 0 0 -
140 trang 38 0 0
-
25 trang 36 0 0
-
Mô hình hóa cơ thể bằng kỹ thuật đồ họa máy tính
9 trang 33 0 0 -
Bài giảng Giải phẫu học: Hệ tuần hoàn - ThS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ
71 trang 30 0 0 -
67 trang 27 1 0
-
93 trang 25 0 0
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Chương 1 - Đại cương
6 trang 24 0 0